Quyết định 894/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh
Số hiệu | 894/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/04/2016 |
Ngày có hiệu lực | 26/04/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Nguyễn Trung Hoàng |
Lĩnh vực | Thương mại,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 894/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 26 tháng 4 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 09 (chín) thủ tục hành chính và sửa đổi, bổ sung 01 (một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh (phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới, sửa đổi, bổ sung được gửi trên hệ thống Moffice dùng chung của tỉnh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ SỬ ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 894/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính công bố mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Dầu khí |
|
1 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu có dung tích kho từ trên 210m3 đến dưới 5.000m3 |
2 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG và LNG có dung tích kho dưới 5.000m3 |
II. Lĩnh vực: Vật liệu nổ công nghiệp |
|
3 |
Cấp điều chỉnh và cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
III. Lĩnh vực: Công nghiệp địa phương |
|
4 |
Cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh |
IV. Lĩnh vực: An toàn điện |
|
5 |
Thủ tục Huấn luyện và cấp mới, cấp lại thẻ an toàn điện |
V. Lĩnh vực: Khoa học và Công nghệ |
|
6 |
Cấp thông báo xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng |
VI. Lĩnh vực: Giám định thương mại |
|
7 |
Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại |
8 |
Đăng ký thay đổi dấu nghiệp vụ giám định thương mại |
VII. Lĩnh vực: Năng lượng |
|
9 |
Điều chính Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ (đối với điều chỉnh Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kv) |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực: Khí dầu mỏ hóa lỏng |
|||
1 |
T-TVH-206652-TT |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hết hiệu lực. |
Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng |
PHẦN II: NỘI DUNG TTHC CÔNG BỐ MỚI.
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính.
a. Trình tự thực hiện TTHC:
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 894/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 26 tháng 4 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 09 (chín) thủ tục hành chính và sửa đổi, bổ sung 01 (một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh (phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới, sửa đổi, bổ sung được gửi trên hệ thống Moffice dùng chung của tỉnh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ SỬ ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 894/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính công bố mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Dầu khí |
|
1 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu có dung tích kho từ trên 210m3 đến dưới 5.000m3 |
2 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG và LNG có dung tích kho dưới 5.000m3 |
II. Lĩnh vực: Vật liệu nổ công nghiệp |
|
3 |
Cấp điều chỉnh và cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
III. Lĩnh vực: Công nghiệp địa phương |
|
4 |
Cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh |
IV. Lĩnh vực: An toàn điện |
|
5 |
Thủ tục Huấn luyện và cấp mới, cấp lại thẻ an toàn điện |
V. Lĩnh vực: Khoa học và Công nghệ |
|
6 |
Cấp thông báo xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng |
VI. Lĩnh vực: Giám định thương mại |
|
7 |
Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại |
8 |
Đăng ký thay đổi dấu nghiệp vụ giám định thương mại |
VII. Lĩnh vực: Năng lượng |
|
9 |
Điều chính Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ (đối với điều chỉnh Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kv) |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực: Khí dầu mỏ hóa lỏng |
|||
1 |
T-TVH-206652-TT |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hết hiệu lực. |
Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng |
PHẦN II: NỘI DUNG TTHC CÔNG BỐ MỚI.
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính.
a. Trình tự thực hiện TTHC:
- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị của Chủ đầu tư và chuyển về phòng Quản lý Thương mại.
- Bước 3: Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Công Thương.
b. Cách thức thực hiện: Qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Công Thương.
c. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng kho xăng dầu của tổ chức, cá nhân theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và văn bản chấp thuận về địa điểm đầu tư của cấp có thẩm quyền tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc Thỏa thuận về địa điểm đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu chưa có trong quy hoạch xây dựng của cấp có thẩm quyền;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề kinh doanh xăng dầu;
- Báo cáo sơ bộ sự cần thiết của dự án đầu tư, cân đối cung cầu xăng dầu khu vực, sự phù hợp về địa điểm, quy mô; dung tích; các yêu cầu về kỹ thuật an toàn: Phương án phòng cháy, chữa cháy, phương án bảo vệ môi trường; tiến độ của dự án đầu tư; tính toán phương án kinh doanh và hiệu quả dự án đầu tư;
- Phương án công nghệ dự kiến áp dụng, các thiết bị công nghệ chính đối với công trình kho xăng dầu;
- Hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình;
- Phương án thu xếp vốn đầu tư; Bản sao có chứng thực báo cáo tài chính doanh nghiệp ba (03) năm gần nhất doanh nghiệp đã hoạt động trên ba (03) năm, báo cáo tài chính của doanh nghiệp hai (02) năm gần nhất hoặc một (01) năm gần nhất đối với doanh nghiệp mới hoạt động được hai (02) năm hoặc một (01) năm. Những doanh nghiệp mới thành lập hoặc hoạt động dưới một (01) năm không phải nộp báo cáo tài chính doanh nghiệp;
- Danh mục các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) đã được áp dụng hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và khoảng cách an toàn công trình xăng dầu;
d. Số lượng bộ hồ sơ: 09 bộ
đ. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đầu tư kho xăng dầu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
Cơ quan có thẩm quyết quyết định TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
h. Phí, Lệ phí: Không
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
j. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch đối với dự án đầu tư kho xăng dầu
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 1 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hoá lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Phụ lục I
(Kèm theo Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số........................ |
....(1)....., ngày....... tháng ..... năm ........ |
Kính gửi: ...(2)..
Thực hiện quy định về trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG vào quy hoạch tại Thông tư số......... /2013/TT-BCT ngày... tháng....năm..... của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Tên Chủ đầu tư) trình (2) Hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư kho xăng dầu/LPG/LNG vào quy hoạch (3).
I. Thông tin chung về dự án đầu tư kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG
1. Tên dự án
2. Tên Chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ...)
3. Địa điểm đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG
4. Quy mô, dung tích kho
5. Nguồn vốn đầu tư
6. Các thông tin khác liên quan (nếu có).
II. Danh mục Hồ sơ đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho xăng dầu/LPG/LNG vào Quy hoạch (3) (Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư).
(Tên Chủ đầu tư) trình ..(2)... xem xét bổ sung điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG nêu trên vào quy hoạch (3) hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký tên, họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Địa phương nơi đóng trụ sở chính của chủ đầu tư.
(2) Bộ Công Thương/Ủy ban nhân dân/Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(3) Tên Quy hoạch đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện TTHC:
- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị của Chủ đầu tư và chuyển về phòng Quản lý Thương mại.
- Bước 3: Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Công Thương.
b. Cách thức thực hiện:
Qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Công Thương.
c. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư kho LPG và LNG có dung tích kho dưới 5.000m3 bao gồm:
- Văn bản đề nghị bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng kho LPG của tổ chức, cá nhân: theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Văn bản chấp thuận về địa điểm đầu tư của cấp có thẩm quyền tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG và LNG phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc Thỏa thuận về địa điểm đầu tư xây dựng công trình kho LPG chưa có trong quy hoạch xây dựng của cấp có thẩm quyền;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề kinh doanh LPG và LNG;
- Báo cáo sơ bộ sự cần thiết của dự án đầu tư, cân đối cung cầu LPG và LNG khu vực, sự phù hợp về về địa điểm, quy mô; dung tích; các yêu cầu về kỹ thuật an toàn: Phương án phòng cháy, chữa cháy, phương án bảo vệ môi trường; tiến độ của dự án đầu tư; tính toán phương án kinh doanh và hiệu quả dự án đầu tư;
- Phương án công nghệ dự kiến áp dụng, các thiết bị công nghệ chính đối với công trình kho LPG và LNG;
- Hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình;
- Phương án thu xếp vốn đầu tư; Bản sao có chứng thực báo cáo tài chính doanh nghiệp ba (03) năm gần nhất doanh nghiệp đã hoạt động trên ba (03) năm, báo cáo tài chính của doanh nghiệp hai (02) năm gần nhất hoặc một (01) năm gần nhất đối với doanh nghiệp mới hoạt động được hai (02) năm hoặc một (01) năm. Những doanh nghiệp mới thành lập hoặc hoạt động dưới một (01) năm không phải nộp báo cáo tài chính doanh nghiệp;
- Danh mục các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) đã được áp dụng hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và khoảng cách an toàn công trình LPG và LNG;
d. Số lượng bộ hồ sơ: 09 bộ
e.Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đầu tư kho LPG và LNG đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h. Phí, Lệ phí: Không
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư kho LPG và LNG của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
j. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch đối với dự án đầu tư kho LPG và LNG
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Được đào tạo về chuyên ngành kinh tế, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về quản lý quy hoạch, quản lý kinh doanh LPG và LNG.
- Nắm vững các quy trình, quy định về công tác quản lý quy hoạch; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác quy hoạch.
- Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
* Đối với cán bộ thực hiện thủ tục hành chính của Sở Công Thương phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành kinh tế hoặc chuyên ngành liên quan đến ngành, lĩnh vực sản phẩm LPG và LNG.
- Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về quy hoạch hoặc có kinh nghiệm quản lý ngành, lĩnh vực sản phẩm LPG với ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học; hai (02) năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ; một (01) năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ.
- Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng.
- Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 1 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hoá lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Phụ lục I
Mẫu
văn bản đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG vào quy hoạch
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12
năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số........................ |
....(1)....., ngày....... tháng ..... năm ........ |
Kính gửi: ...(2)..
Thực hiện quy định về trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnhdự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG vào quy hoạch tại Thông tư số......... /2013/TT-BCT ngày... tháng....năm..... của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Tên Chủ đầu tư) trình (2) Hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư kho xăng dầu/LPG/LNG vào quy hoạch (3).
I. Thông tin chung về dự án đầu tư kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG
1. Tên dự án
2. Tên Chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ...)
3. Địa điểm đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG
4. Quy mô, dung tích kho
5. Nguồn vốn đầu tư
6. Các thông tin khác liên quan (nếu có).
II. Danh mục Hồ sơ đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho xăng dầu/LPG/LNG vào Quy hoạch (3) (Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư).
(Tên Chủ đầu tư) trình ..(2)... xem xét bổ sung điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG nêu trên vào quy hoạch (3) hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký tên, họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Địa phương nơi đóng trụ sở chính của chủ đầu tư.
(2) Bộ Công Thương/Ủy ban nhân dân/Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(3) Tên Quy hoạch đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
II. Lĩnh vực: Vật liệu nổ công nghiệp
3. Thủ tục Cấp điều chỉnh, cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính
a. Trình tự thực hiện TTHC:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợ hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết, thẩm tra thực tế. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở trình UBND tỉnh hoặc được UBND tỉnh ủy quyền cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nêu rõ lý do không cấp phép;
- Bước 4: Doanh nghiệp nhận Giấy phép trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc bằng đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện TTHC:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN (theo mẫu);
+ Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự (nếu có thay đổi);
+ Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập đơn vị, đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có Giấy phép đầu tư (nếu có thay đổi);
+ Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động khoáng sản đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, giấy uỷ quyền thực hiện hợp đồng thi công công trình. Trong các giấy tờ trên phải ghi rõ nhu cầu sử dụng VLNCN (nếu có thay đổi);
+ Thiết kế nổ mìn đối với các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản quy mô công nghiệp, Phương án nổ mìn đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản, các hoạt động phục vụ mục đích sản xuất, đào tạo huấn luyện, nghiên cứu khoa học khác. Thiết kế hoặc phương án nổ mìn phải được lãnh đạo đơn vị duyệt (nếu có thay đổi);
+ Phương án nổ mìn (nếu có thay đổi);
+ Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị nổ mìn, phương tiện vận chuyển VLNCN thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT (nếu có thay đổi);
+ Quyết định bổ nhiệm Người chỉ huy nổ mìn của Thủ trưởng đơn vị (nếu có thay đổi).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
f. Lệ phí: theo quy định.
g. Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Mẫu đơn cấp phép hoạt động VLNCN
h. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan;
- Có kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 6 Nghị định 39/2009/NĐ-CP; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
B. Mẫu đơn, mẫu tở khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu đơn cấp phép hoạt động VLNCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ...........................................................(1).
Kính gửi: ......................................................(2).
Tên doanh nghiệp:............................................................……….…………......
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ..........................................……........
Do……………………...............................cấp ngày..........................……........
Nơi đặt trụ sở chính: ...........................................................................….…......
Đăng ký kinh doanh số………….do…..... cấp ngày..…tháng… năm 20……..
Mục đích: ...................................................................…………………………
Phạm vi, địa điểm:......................................................................……………....
Họ và tên người đại diện:…...............................................................................
Ngày tháng năm sinh: ................................... Nam (Nữ)...................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): .......................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): .....................................................................
Đề nghị ................................................……xem xét và cấp ......(1)......... cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCTngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT.
|
……….. ngày……tháng……năm….. Người làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- (1) Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
- (2) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
III. Lĩnh vực: Công nghiệp địa phương
4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh:
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh;
- Bước 2: Nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để cấp Giấy chứng nhận.
- Bước 3: Sở Công Thương chuyển Giấy chứng nhận đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện:
Qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
c) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Mẫu số 01);
- Phiếu thuyết minh về sản phẩm đăng ký bình chọn (Mẫu số 02);
- 03 ảnh của sản phẩm, kích thước (9x12) cm;
- Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện còn giá trị;
- Các chứng nhận, chứng chỉ khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở công nghiệp nông thôn.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
h) Phí, Lệ phí: không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quy định tại Phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các quy định tại Điều 4 và Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ thể:
- Sản phẩm tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Phụ lục số 1
(kèm theo Thông tư số 26 /2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở
CNNT) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày…… tháng…… năm … |
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính gửi:…………………. …………………………. …………………………………
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:………………………………………………...
Địa chỉ:…………………………………………………………………………….
Điện thoại:………….....…; Fax:……………………Email:………….........……….
Người đại diện:………..…........; Chức vụ: .....………………….....………….…… Giấy đăng ký kinh doanh số: …………………Ngày cấp;....……………………….. Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt ngành nghề chính có liên quan): ………………..….. Địa điểm sản xuất: ……………………………………………………..…………… Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có):………………………………………...…………. Tổng tài sản theo bảng cân đổi kế toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp):.........
Tổng số lao động bình quân/năm: …………………………………………….......... Tình hình chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước:............... Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký sản phẩm tham gia bình chọn như sau:
Tên sản phẩm tham gia bình chọn: …………………………….……………………. Mô tả tóm tắt về sản phẩm: …………………………………………………………. Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm bản quyền về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia bình chọn./.
|
Đại diện (ký tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 2
(kèm theo Thông tư số 26 /2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở
CNNT) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày…… tháng…… năm …... |
THUYẾT MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm: ……………………………………………………..........................
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:...............................................................................
Đại diện cơ sở công nghiệp nông thôn:.......................................; Chức vụ:................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................; Email:...........................................
I.THÔNG TIN CHUNG
Kích cỡ (dài, rộng, cao): ……………………………………………………………
Trọng lượng sản phẩm (kg): …………………………………………………………
Ký hiệu sản phẩm (nếu có): ………………………………………………...………
Tính năng, công dụng chính của sản phẩm: …………....................................…….
II. NỘI DUNG CHÍNH
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội dung sau:…………………………………………
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và thị trường tiêu thụ
1.1. Về sản xuất, kinh doanh
- Quy mô sản xuất (Sp/năm) (năm trước và dự kiến năm hiện tại):………………….
- Doanh thu của sản phẩm (năm trước và dự kiến năm hiện tại):…………………….
- Số lượng và doanh thu xuất khẩu năm trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có):……
- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước và dự kiến năm hiện tại):…………………….
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm:………………………………….
- Nguyên vật liệu chính sử dụng sản xuất sản phẩm:…………………………………
- Đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất sản phẩm:………………………………….
- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm:……………………………………………………..
- Hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Khả năng sản xuất hàng loại, với số lượng lớn:…………………………………….
- Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác:……………...
- Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:………………………………… 1.2. Về thị trường
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm (thị trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường:…………………………………………...
- Đánh giá khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có):……….
2. Lao động, bảo vệ môi trường
2.1. Về lao động
- Tổng số lao động đang sử dụng:…………………………………………………….
- Chất lượng lao động đang sử dụng:…………………………………………………
- Thu nhập bình quân:..………..…VNĐ/người/tháng
2.2. Về môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm:……………………………………………………...
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm
- Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc:……………………………
- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm:…………...
- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo; hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp:……………….
4. Một số nội dung khác
- Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận:……………………..
- Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được:………………………………………...
- Nêu tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước:…………………….
- Tham gia các hoạt động công ích xã hội:…………………………………………..
- Đánh giá các tác động xã hội khác (nếu có):……………………………………….
III. TỰ NHẬN XÉT
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
|
Đại diện (ký tên và đóng dấu |
5. Thủ tục Huấn luyện và cấp mới, cấp lại và cấp sửa đổi bổ sung thẻ an toàn điện.
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị huấn luyện, cấp mới thẻ an toàn điện theo quy định về Sở Công Thương.
- Bước 2: Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu người sử dụng lao động bổ sung hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét các điều kiện thực tế khác để tổ chức huấn luyện.
- Sở Công Thương quy định cụ thể thời gian tổ chức huấn luyện, kiểm tra sát hạch căn cứ vào tình hình thực tế, số lượng người lao động được đề nghị huấn luyện, cấp mới thẻ an toàn điện nhưng không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 3: Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày người lao động được kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu, Sở Công Thương cấp mới; cấp lại và cấp sửa đổi bổ sung thẻ an toàn điện cho người lao động.
- Trường hợp từ chối huấn luyện, sát hạch và cấp mới thẻ an toàn điện, Sở Công Thương phải trả lời người sử dụng lao động bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Công Thươnghoặc gửi hồ sơ qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;
- 02 ảnh (2x3)cm.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ an toàn điện.
h) Thời hạn của thẻ an toàn điện: Kể từ khi cấp tới khi thu hồi.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu điều kiện: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo mới được tuyển dụng hoặc chuyển từ công việc khác sang.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực;
- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
V.Lĩnh vực: Khoa học công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện việc đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng tại các tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Công Thương chỉ định.
- Bước 2: Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy thì tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Công Thương
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
- Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá.
- Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp đến sản phẩm, hàng hóa (tiêu chuẩn TCVN, TCCS hoặc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc quy định kỹ thuật khác.
- Bản hướng dẫn sử dụng sản phẩm, hàng hóa.
d. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo xác nhận công bố hợp quy.
g. Phí, lệ phí: Không.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu thông báo xác nhận công bố hợp quy quy định tại Phụ lục I Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện Thủ tục hành chính:
Phụ lục I
BẢN CÔNG BỐ HỢP
QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 48 /2011/TT-BCT, ngày 30 tháng 12 năm
2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số .............
Tên tổ chức, cá nhân:........ .............................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại:......................................Fax:..........................................................
E-mail..............................................................................................................
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… )
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Phù hợp với tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
………..............................................................................................................................
.............., ngày.......tháng........năm..........
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng đấu)
VI. Lĩnh vực: Giám định thương mại
7. Thủ tục Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại
A. Nội dung thủ tục hành chính
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ từ các thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
Bước 2: Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận bộ hồ sơ, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho thương nhân yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm đăng ký dấu nghiệp vụ sử dụng trong chứng thư giám định của thương nhân vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân bằng văn bản
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện,
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Bản chính Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ thực hiện theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp sau
- Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
+ Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc bản thiết kế các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký
Trường hợp thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử thì thương nhân gửi bản scan từ bản gốc các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 01/2015/TT-BCT
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo xác nhận
g. Phí, lệ phí: 20.000đ/hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ tài chính quy định mức thu lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đăng ký dấu nghiệp vụ.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006
- Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
- Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ tài chính quy định mức thu lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU
NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày.... tháng.... năm….
ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính gửi: Sở Công Thương...1
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)....................................................... .....................................................................................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.............................................................................
....................................................................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.........................................................
Email (nếu có):...........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư số:....................
Cơ quan cấp:.......................................................... Ngày cấp:………/………/………
Vốn điều lệ:.................................................................................................................
Nội dung đăng ký:
□ Cấp mới □ Thay đổi2 □ Bổ sung
Lĩnh vực thực hiện dịch vụ giám định: Ví dụ nông sản, lâm sản, thủy sản, khoáng sản, kim loại, hóa chất vv...
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.
|
Đại diện
theo pháp luật của thương nhân |
_______________
1 Tên Sở Công Thương nơi thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ
2 Trong trường hợp đã đăng ký dấu nghiệp vụ nhưng thay đổi tên thương nhân; biểu tượng công ty hoặc nội dung khác, thương nhân gửi kèm theo thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định đã được cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thông báo hoặc dấu nghiệp vụ giám định cũ đã đăng ký
8. Thủ tục Đăng ký thay đổi dấu nghiệp vụ giám định thương mại
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ trong chứng thư giám định, thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại phải đăng ký với cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi thương nhân đăng ký kinh doanh
Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ từ các thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
Bước 3: Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận bộ hồ sơ, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho thương nhân yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm đăng ký dấu nghiệp vụ sử dụng trong chứng thư giám định của thương nhân vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân bằng văn bản
Bước 5: Thương nhân chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc đã đăng ký dấu nghiệp vụ tại nơi chuyển đi đến cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi chuyển đến trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chuyển đến và không phải làm thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện,
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Bản chính Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ thực hiện theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp sau
- Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
+ Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc bản thiết kế các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký
Trường hợp thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử thì thương nhân gửi bản scan từ bản gốc các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 01/2015/TT-BCT
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo xác nhận
g. Phí, lệ phí: 20.000đ/hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ tài chính quy định mức thu lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đăng ký dấu nghiệp vụ.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006
- Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
- Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ tài chính quy định mức thu lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU
NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày.... tháng.... năm….
ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính gửi: Sở Công Thương...1
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)....................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
....................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.............................................................................
....................................................................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại:……………………………Fax:.........................................................
Email (nếu có):...........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư số:....................
Cơ quan cấp:........................................................ Ngày cấp:………/………/………
Vốn điều lệ:..............................................................................................................
Nội dung đăng ký:
□ Cấp mới □ Thay đổi2 □ Bổ sung
Lĩnh vực thực hiện dịch vụ giám định: Ví dụ nông sản, lâm sản, thủy sản, khoáng sản, kim loại, hóa chất vv...
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.
|
Đại diện
theo pháp luật của thương nhân |
_______________
1 Tên Sở Công Thương nơi thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ
2 Trong trường hợp đã đăng ký dấu nghiệp vụ nhưng thay đổi tên thương nhân; biểu tượng công ty hoặc nội dung khác, thương nhân gửi kèm theo thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định đã được cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thông báo hoặc dấu nghiệp vụ giám định cũ đã đăng ký
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện:
+Bước 1: Chủ đầu tư các dự án có nhu cầu bổ sung, điều chỉnh trong Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV tổ chức lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch và gửi Sở Công Thương thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
+ Bước 2: Trong quá trình thẩm định, Sở Công Thương lấy ý kiến bằng văn bản của Công ty Điện lực tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan (nếu cần thiết).
+ Bước 3: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm hoàn thành thẩm định hồ sơ điều chỉnh Hợp phần quy hoạch trước khi trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
b. Cách thức thực hiện:
Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Công Thương.
c. Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch của Chủ đầu tư.
+ Báo cáo điều chỉnh Hợp phần quy hoạch (nội dung của Báo cáo được quy định tại Khoản 2 Điều 22 Thông tư 43/2013/TT-BCT)
- Số lượng bộ hồ sơ: một (01) bộ (riêng Báo cáo điều chỉnh Hợp phần quy hoạch: năm (05) bản).
d. Thời hạn giải quyết: năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm hoàn thành thẩm định hồ sơ điều chỉnh Hợp phần quy hoạch trước khi trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Chủ đầu tư các dự án có nhu cầu bổ sung, điều chỉnh trong Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
f. Phí, Lệ phí: không.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt việc bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư 43/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực;
+ Thông tư 33/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
PHẦN III: NỘI DUNG TTHC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực: Khí dầu mỏ hóa lỏng
1. Thủ tục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (T-TVH-206652-TT): Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hết hiệu lực.
A. Nội dung thủ tục hành chính
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ có trách nhiệm hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức bổ sung đầy đủ theo quy định hoặc làm lại.
Bước 3: Cá nhân hoặc tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
Qua bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Công Thương.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ (sửa đổi bổ sung):
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu quy định tạp Phụ lục I kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ);
+ Bản sao:
1) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng LPG chai;
2) Văn bản thông báo cam kết với cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;
3) Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai quy định tại khoản 3, Điều 6 Nghị định 107/2009/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết: trong 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân,
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
g. Mức phí, lệ phí (sửa đổi, bổ sung):
- Phí cấp giấy: 200.000 đồng/giấy/lần cấp đối với khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh; 100.000 đồng/ giấy/lần đối với các khu vực khác
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định, đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực khác: đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định, đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (Phụ lục I, Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai.
+ Có hợp đồng mua LPG chai với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu lực thi hành.
+ Có văn bản thông báo cam kết với cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy đúng quy định.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày 29/3/2010 của Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/ 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
………….., ngày tháng năm 20 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …......
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ......................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế: ...........................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai. cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hoá lỏng: .................................................
Địa chỉ cửa hàng: ...................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ......................................
Kinh doanh nhãn hàng hoá, thương hiệu: .................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.