ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 894/QĐ-UBND
|
Hoà Bình, ngày 29
tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
& PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1766/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 273/TTr-SNN ngày 27/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung (02 thủ tục cấp tỉnh), lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành
chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục
hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa
chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh
(địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở Nông
nghiệp và PTNT (địa chỉ: http://sonongnghiep.hoabinh.gov.vn).
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực
hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại
Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
phê duyệt. Thời gian trước ngày 15/5/2021.
+ Chủ trì phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện
tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết, công khai
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 894/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG CẤP TỈNH (sửa đổi, bổ sung: 01 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Lâm nghiệp,
công bố tại Quyết định số 2924/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
và 01 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Lâm nghiệp, công bố tại Quyết định số 2597/QĐ-UBND
ngày 26/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, lệ phí
|
Văn bản QPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
*
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Phân loại doanh nghiệp chế biến
và xuất khẩu gỗ
3.000160.000.00.00.H28
|
- Trường hợp không phải xác
minh: 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác minh:
13 ngày làm việc đối với trường hợp nghi ngờ cần kiểm tra xác minh.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
cổng tỉnh
|
x
|
x
|
Không
|
- Chương III Nghị định số
102/2020/NĐ- CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam;
- Quyết định số
1766/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
Nộp tiền trồng rừng thay thế
về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
1.003363.000.00.00.H28
|
- 47 ngày làm việc (Trường hợp
UBND tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế);
- 67 ngày làm việc (Trường hợp
UBND tỉnh không còn quỹ đất).
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
x
|
x
|
Không
|
- Thông tư số
13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Quyết định số
1766/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Phân
loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
1.1.
Trình tự thực hiện
- Bước
1: Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc nộp
hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo,
phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước
2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
+ Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả
lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho doanh nghiệp.
+ Trường
hợp nộp qua môi trường điện tử: Thành phần hồ sơ phải được kê khai và ký chữ ký
số trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều
9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử. Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông tin kê khai, Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp
tự động phân loại doanh nghiệp.
+ Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua bưu điện: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận nhập
thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Bước
3: Thẩm định
Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp,
Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp của cơ quan tiếp nhận căn cứ các tiêu
chí quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của
Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (Sau đây gọi tắt là
Nghị định 102/2020/NĐ-CP) để tự động phân loại doanh nghiệp Nhóm I.
Trường
hợp có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm
rõ; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho
doanh nghiệp đăng ký phân loại, trong đó nêu rõ thời gian, nội dung cần xác
minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ quan tiếp nhận
phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của
thông tin tự kê khai của doanh nghiệp và thông báo kết quả xác minh cho doanh
nghiệp đó biết;
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân
loại doanh nghiệp tự động phân loại là doanh nghiệp Nhóm I hoặc kể từ ngày kết
thúc xác minh thông tin kê khai theo quy định; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí
theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2020/NĐ-CP, cơ quan tiếp nhận xếp
loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp;
Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp Nhóm I theo quy định
tại điểm c khoản này, cơ quan tiếp nhận thông báo kết quả phân loại cho doanh
nghiệp đăng ký phân loại. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu
chí là doanh nghiệp Nhóm I, cơ quan tiếp nhận thông báo, nêu rõ lý do cho doanh
nghiệp biết.
- Bước
4: Trả kết quả theo phiếu hẹn.
1.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ Trực tiếp
hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua bưu điện.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a.
Thành phần hồ sơ:
- Bản
chính Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
b.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết:
a)
Trường hợp không phải xác minh: 05 ngày làm việc.
b)
Trường hợp phải xác minh: 13 ngày làm việc.
1.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có
ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.
1.6.
Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
1.7.
Kết quả thực hiện TTHC: Phân loại doanh
nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
1.8.
Phí, lệ phí: Không
1.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai:
Bảng
kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ (Mẫu số 08 Phụ lục I
kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ
thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam).
1.10.
Điều kiện thực hiện TTHC: Không
1.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
-
Chương III Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ
thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- Quyết
định số 1766/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu số 08. Bảng kê khai phân loại
doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
BẢNG KÊ KHAI PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ
STT
|
Nội dung kê khai
|
Tự đánh giá
|
Có
|
Không
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
a
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài)
|
|
|
b
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài
chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu
chế xuất
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
a
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự
nhiên có công suất từ 5.000m3 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
b
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ
100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
c
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích
kho bãi, nhà xưởng từ 10.000m2 trở lên
|
|
|
d
|
Có kế hoạch bảo vệ môi trường
đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc
diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
Phương án phòng cháy, chữa
cháy theo quy định pháp luật
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
|
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
a
|
Không có tên trong danh sách
công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật
về thuế
|
|
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn
lao động theo quy định của pháp luật
|
|
|
c
|
Người lao động có tên trong
danh sách bảng lương của doanh nghiệp
|
|
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin
về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
đ
|
Người lao động là thành viên tổ
chức Công đoàn của doanh nghiệp
|
|
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp
khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Chấp hành quy định về trình tự,
thủ tục khai thác gỗ
|
|
|
b
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
khai thác
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch
thu
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ
nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu
do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp
|
a
|
Tuân thủ với các quy định pháp
luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ khai thác
theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
......., ngày
.... tháng... năm ...
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tự kê khai bằng
bảng giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.
Ghi chú: Phần chữ
in nghiêng, đậm là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung.
2. Nộp tiền
trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện
a) Trường hợp Ủy ban nhân
dân tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế
- Bước 1: Chủ dự án gửi hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường
Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở
Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và viết phiếu hẹn, trả kết quả cho chủ dự án ngày
khi tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cho Chủ dự án ngay khi nhận được hồ sơ (đối với
nộp trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp bằng phương thức khác.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết và thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư biết.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản chấp thuận phương án nộp tiền
trồng rừng thay thế, Chủ dự án nộp toàn bộ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.
+ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
tỉnh tiếp nhận tiền trồng rừng thay thế theo văn bản chấp thuận phương án nộp
tiền trồng rừng thay thế của Ủy ban nhân dân tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế
theo quy định.
- Bước 4: Trả kết quả theo phiếu
hẹn.
b) Trường hợp Ủy ban nhân
dân tỉnh không còn quỹ đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế
- Bước 1: Chủ dự án gửi hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường
Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở
Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và viết phiếu hẹn, trả kết quả cho chủ dự án ngày
khi tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cho Chủ dự án ngay khi nhận được hồ sơ (đối với
nộp trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp bằng phương thức khác.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh lập
hồ sơ gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hồ sơ gồm: Văn bản của Ủy ban
nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nêu rõ lý do không
còn đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế kèm theo danh sách dự
án thực hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế theo mẫu tại phụ lục III kèm
theo Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 và hồ sơ đề nghị của Chủ dự
án nộp.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xem xét, bố trí trồng rừng trên địa bàn tỉnh, thành phố
khác; có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế
phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng (phòng hộ, đặc dụng).
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
nhân dân tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt thiết kế, dự toán trồng
rừng thay thế gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng của Ủy
ban nhân dân tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (hoặc cơ quan được ủy quyền) thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân
dân tỉnh liên quan, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam và Chủ dự án về số
tiền Chủ dự án nộp để trồng rừng thay thế.
- Bước 4: Trả kết quả theo phiếu
hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia,
dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, e-mail, fax).
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí đất để trồng rừng thay thế
- Văn bản của Chủ dự án đề nghị
Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế;
- Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo về diện tích, hiện trạng
rừng (theo mục đích sử dụng, nguồn gốc hình thành, chủ quản lý) dự kiến chuyển
mục đích sử dụng; các tài liệu khác có liên quan (nếu có);
- Trường hợp hồ sơ là bản bằng
chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt.
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
không còn quỹ đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh
đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nêu rõ lý do không còn đất quy
hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế kèm theo danh sách dự án thực hiện
nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế theo mẫu tại phụ lục III, kèm theo Thông
tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 và hồ sơ đề nghị của Chủ dự án nộp;
- Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo về diện tích, hiện trạng
rừng (theo mục đích sử dụng, nguồn gốc hình thành, chủ quản lý) dự kiến chuyển
mục đích sử dụng; các tài liệu khác có liên quan (nếu có);
- Trường hợp hồ sơ là bản bằng
chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí đất để trồng rừng thay thế: 47 ngày làm việc;
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
không còn quỹ đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế: 67 ngày
làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân (Chủ dự án)
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản hành chính
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu tại phụ lục III, kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày
25/10/2019.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: không
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Thông tư số
13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác;
- Quyết định số
1766/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH DỰ ÁN NỘP TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ VÀO QUỸ BẢO
VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác
|
Chủ dự án
|
Diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng (ha)
|
Mục đích sử dụng sau chuyển đổi (ha)
|
Diện tích phải trồng rừng thay thế (ha)
|
Tổng số
|
Chia theo nguồn gốc hình thành
|
Chia theo mục đích sử dụng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Thủ trưởng đơn vị
(chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
|