ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 89/2010/QĐ-UBND
|
TP. Hồ Chí Minh,
ngày 22 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định,
ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân thành phố về điều chỉnh Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2011;
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo Xây dựng Bảng giá đất thành phố tại các Tờ trình số
8007/BCĐXDBGĐTP ngày 26 tháng 11 năm 2010 và số 8596/TTr-BCĐXDBGĐ ngày 17 tháng
12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Nay
ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Quyết định này
thay thế Quyết định số 102/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2009 và Quyết định
số 03/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về
ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều
3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ngành thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- Ủy ban nhân dân thành phố;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Văn phòng Thành ủy và các Ban Thành ủy;
- Các Ban Hội đồng nhân dân thành phố
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng CV, ĐTMT (5b), TTCB;
- Lưu:VT, (ĐTMT-C) H.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn
Thành Tài
|
QUY ĐỊNH
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 89 /2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010
của Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương
I
PHÂN
LOẠI ĐẤT VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Điều
1. Phân loại đất
Căn cứ mục đích sử
dụng, đất đai được phân loại thành ba (03) nhóm theo quy định tại Điều 13 Luật
Đất đai năm 2003 và Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
Điều
2. Phạm vi áp dụng
1. Giá đất tại Quy
định này được sử dụng làm căn cứ, để:
a) Tính thuế đối với
việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng
đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền
sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại
Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003. Riêng đối với việc thu tiền sử
dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất hoặc thay đổi mục đích sử dụng đất của
hộ gia đình, cá nhân thì thực hiện theo Công văn số 1173/TTg-KTN ngày 14 tháng
7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về vướng mắc trong việc thu tiền sử dụng đất
khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân;
c) Tính giá trị quyền
sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân
trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi
doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền
sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền
sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy
định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi
thường và mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm pháp
luật về đất đai gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Đối với trường hợp
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất; bồi thường
giải phóng mặt bằng khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất; và trường
hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất:
nếu tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất,
thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa mà giá đất theo Quy
định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị
trường trong điều kiện bình thường thì căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử
dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.
3. Trường hợp Nhà
nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được
thấp hơn mức giá đất theo Quy định này.
4. Quy định này không
áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi
thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Chương
II
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT
Điều
3. Giá nhóm đất nông nghiệp
1. Phân khu vực và vị
trí đất:
a) Khu vực: đất nông
nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
- Khu vực I: thuộc địa
bàn các quận;
- Khu vực II: thuộc
địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;
- Khu vực III: địa
bàn huyện Cần Giờ.
b) Vị trí:
- Đối với đất trồng
lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất
nuôi trồng thủy sản: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: tiếp giáp
với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
+ Vị trí 2: trong
phạm vi trên 200m đến 400m;
+ Vị trí 3: các vị
trí còn lại.
- Đối với đất làm
muối: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: có khoảng
cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực
sản xuất trong phạm vi 200m;
+ Vị trí 2: có khoảng
cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu
vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;
+ Vị trí 3: các vị
trí còn lại.
2. Bảng giá các loại
đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất trồng
lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1).
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
Vị trí 1
|
162.000
|
130.000
|
97.000
|
Vị trí 2
|
130.000
|
104.000
|
78.000
|
Vị trí 3
|
97.000
|
78.000
|
58.000
|
b) Bảng giá đất trồng
cây lâu năm (Bảng 2)
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
Vị trí 1
|
190.000
|
152.000
|
114.000
|
Vị trí 2
|
152.000
|
121.000
|
100.000
|
Vị trí 3
|
114.000
|
100.000
|
68.000
|
c) Bảng giá đất rừng
sản xuất (Bảng 3)
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
Vị trí 1
|
72.000
|
Vị trí 2
|
57.600
|
Vị trí 3
|
43.200
|
* Đối với đất rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
d) Bảng giá đất nuôi
trồng thủy sản (Bảng 4)
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
Vị trí 1
|
162.000
|
130.000
|
97.000
|
Vị trí 2
|
130.000
|
104.000
|
78.000
|
Vị trí 3
|
97.000
|
78.000
|
58.000
|
đ) Bảng giá đất làm muối
(Bảng 5)
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
Vị trí 1
|
74.400
|
Vị trí 2
|
59.520
|
Vị trí 3
|
44.640
|
e) Giá đất trong các
trường hợp sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng
khu vực:
+ Đất vườn, ao trong
cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
+ Đất nông nghiệp nằm
trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh
giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; hoặc chưa có
quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở
ngoài cùng của khu dân cư;
g) Giá đất nông
nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường được tính bằng 2 lần mức
giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 khu vực I.
Điều
4. Giá nhóm đất phi nông nghiệp
1. Bảng giá đất ở tại
đô thị và nông thôn:
a) Vị trí đất ở mặt
tiền: (Bảng 6 đính kèm).
b) Vị trí đất trong
hẻm:
- Vị trí hẻm:
+ Vị trí 1: có chiều
rộng hẻm lớn hơn 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng;
+ Vị trí 2: có chiều
rộng hẻm từ 3m đến 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng;
+ Vị trí 3: có chiều
rộng hẻm từ 2m đến dưới 3m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng;
+ Vị trí 4: có chiều
rộng hẻm dưới 2m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.
- Phân cấp hẻm:
+ Hẻm cấp 1: là hẻm
có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường;
+ Các cấp hẻm còn
lại.
Hệ số để tính giá đất
theo các vị trí và cấp hẻm so với giá đất mặt tiền đường:
Số TT
|
Loại hẻm
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Hẻm cấp 1
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
2
|
Các cấp hẻm còn lại
|
Tính không quá 0,8
lần giá hẻm cấp 1
|
Nếu là hẻm đất, tính
bằng 0,8 lần so với mức giá của hẻm trải nhựa hoặc bê tông, xi măng của cùng
loại hẻm.
2. Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp:
- Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
3. Căn cứ mức giá cụ
thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại
đất sau, cụ thể:
a) Đối với đất xây
dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo; đất tín ngưỡng (đất có công trình là
đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm
đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ
sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), thì căn cứ giá đất ở liền kề; nếu không có đất
ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ở khu vực gần nhất để xác định giá;
b) Đối với đất sử
dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ; các loại đất phi
nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân
không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ,
lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ
mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;
đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây
dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất
xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ
thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), thì căn cứ giá đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề để xác định giá; nếu không có đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá;
c) Đối với đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa thì căn cứ giá loại đất liền kề để xác định giá; trường
hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có
mức giá thấp nhất để xác định giá;
d) Đối với đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng
thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích
phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi
trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề để xác
định giá hoặc giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá (nếu
không có đất phi nông nghiệp liền kề).
Điều
5. Giá nhóm đất chưa sử dụng
Đối với các loại đất
chưa xác định mục đích sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa
sử dụng, núi đá không có rừng cây thì căn cứ vào giá các loại đất liền kề để
xác định giá;
Đối với đất chưa sử
dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá đất cùng
loại, cùng mục đích sử dụng để xác định giá.
Chương
III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
6.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở
Tài chính, Cục Thuế thành phố và các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn thi hành
Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban
nhân dân các quận - huyện đề xuất ý kiến trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết
định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.