UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 89/2007/QĐ-UBND
|
Vinh, ngày 26 tháng 07 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH
NGHỆ AN - PHẦN LẮP ĐẶT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 33/2005/QĐ-BXD ngày 04 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán công trình - Phần lắp đặt;
Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Xây dựng - Trưởng Ban soạn thảo Đơn giá XDCB tỉnh
Nghệ An tại Tờ trình số 1121 /SXD-KTKH ngày 16 tháng 7 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này tập "Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nghệ An - Phần Lắp
đặt".
Điều 2. Tập Đơn giá
này được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Nghệ An và thay thế các nội dung
đơn giá thuộc phần Lắp đặt đã ban hành kèm theo Quyết định số 51/1999/QĐ-UB
ngày 19/5/1999 của UBND tỉnh, là cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng, xác định tổng
dự toán, dự toán công trình, xác định giá xét thầu, chỉ định thầu, thanh quyết
toán vốn đầu tư các công trình XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín
dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu
tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện và phối hợp với
các sở, ban, ngành có liên quan giải quyết các biến động về giá, các vướng mắc
trong quá trình thực hiện; trình UBND tỉnh và Bộ Xây dựng giải quyết các nội
dung vượt quá thẩm quyền.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà):
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn; Chủ đầu tư các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hành
|
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH TỈNH NGHỆ AN (PHẦN LẮP ĐẶT)
(Ban hành theo Quyết định số 89/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 07 năm 2007 của
UBND tỉnh Nghệ An)
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN LẮP ĐẶT:
Đơn giá xây dựng
công trình - phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng, bảo
ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị, khoan khai thác nước ngầm ( sau đây gọi
tắt là Đơn giá lắp đặt) là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật xác định chi phí cần
thiết về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác lắp đặt như 100 mét ống, 1 cái tê, 1 cái van, 1 cái cút, 1 m2
bảo ôn ống, 1 mét khoan v.v... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp
đặt (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm
đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1. Đơn giá xây dựng
công trình - Phần lắp đặt được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy
định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty
Nhà nước;
- Nghị định số 94/2006 NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc
điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
- Thông tư số
12/2006/TT-BLĐTBXH nàgy 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Lao động thương binh và xã hội
về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh tiền lương và phụ cấp lương trong doanh
nghiệp theo 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.
- Thông tư số 17/2000/TT-BXD
ngày 29/12/2000 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phân loại vật liệu tính vào chi phí
trực tiếp trong dự toán công trình xây dựng.
- Định mức dự toán
công trình - Phần lắp đặt ban hành theo Quyết định số 33/2005/QĐ-BXD ngày 04
tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Thông tư số
04/2005/TT-BXD ngày 01 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc quản lý chi phí
dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số
06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn
phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công.
- Thông tư số
03/2006/TT-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn bổ
sung một số nội dung của Thông tư số 02/2005/TT-BXD, Thông tư số 04/2005/TT-BXD
và Thông tư 06/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
- Bảng giá ca máy
và thiết bị thi công ban hành theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng
7 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
- Bảng giá vật liệu
xây dựng đến chân công trình theo mặt bằng giá quý IV năm 2006 (chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng).
- Các văn bản khác
theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá xây dựng
công trình phần lắp đặt gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật
liệu:
Là giá trị vật liệu
chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ (không kể vật liệu phụ
cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi
phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
lắp đặt, được áp dụng theo Bảng giá vật liệu đến chân công trình trên địa bàn tỉnh
Nghệ An theo mặt bằng giá quý IV năm 2006 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
- VAT.
Chi phí vật liệu
quy định trong Tập đơn giá đã bao gồm chi phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công;
riêng đối với các loại cát xây dựng đã tính chi phí hao hụt do độ dôi của cát.
Đối với các loại ống và phụ kiện kèm theo bằng kim loại có đường kính >
600mm được quy về ống và phụ kiện bằng kim loại có đường kính bằng 600mm; đường
ống và phụ kiện kèm theo bằng bê tông có đường kính > 800mm được quy về ống
và phụ kiện bằng bê tông có đường kính bằng 800mm; giá trị chênh lệch của 02 loại
ống và phụ kiện nói trên được tính bù vào sau giá trị dự toán xây lắp trước thuế
trong bản tổng hợp kinh phí dự toán xây lắp công trình.
b) Chi phí nhân
công:
Chi phí nhân công
trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các
chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng có thể khoán trực tiếp cho người
lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân
công trong đơn giá xây dựng cơ bản được xác định như sau:
- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là
450.000 đồng/tháng theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.
- Cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.I thang lương 7 bậc, Ngành 8 - Xây
dựng cơ bản - Nhóm II ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ. Phụ cấp lưu động ở mức 20% tiền lương tối thiểu,
một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép,...) bằng 12% lương cơ bản và một số
chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền
lương cơ bản.
- Đối với các công trình xây dựng ở các vùng được hưởng phụ cấp khu vực
chưa tính trong đơn giá xây dựng công trình đã nêu ở trên hoặc được hưởng phụ cấp
lưu động ở mức cao hơn 20% thì được bổ sung thêm các khoản này vào chi phí nhân
công theo hướng dẫn ở Bảng tổng hợp giá trị dự toán xây dựng công trình như phụ
lục I kèm theo.
Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt được
tính cho loại công tác xây dựng của các công trình thuộc nhóm II. Đối với các
công tác xây dựng của các công trình thuộc các nhóm khác của bảng lương A.1.8
thì được chuyển đổi theo hệ số sau:
- Thuộc nhóm I: Bằng 0,942 so với chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng
công trình - Phần lắp đặt.
- Thuộc nhóm III:
Bằng 1,102 so với chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp
đặt.
c) Chi phí máy
thi công:
Là chi phí sử dụng
các loại máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết
bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.
Chi phí máy và thiết
bị thi công được tính dựa trên mức hao phí máy thi công, Bảng giá ca máy và thiết
bị thi công ban hành theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm
2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
3. Kết cấu tập đơn
giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt:
- Đơn giá xây dựng
công trình - Phần Lắp đặt được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu
lắp đặt và được mã hoá thống nhất bao gồm 4 chương:
Chương I : Lắp đặt
hệ thống điện trong công trình
Chương II : Lắp đặt
các loại ống và phụ tùng
Chương III : Bảo
ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị
Chương IV : Khoan
khai thác nước ngầm
- Mỗi loại đơn giá
được trình bầy tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi
công và biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện
công tác lắp đặt.
- Các thành phần
hao phí trong Đơn giá được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Hao phí vật liệu
chính được xác định trên cơ sở định mức theo quy định của Nhà nước và giá vật
liệu, vật tư đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Hao phí vật liệu
khác như vật liệu làm giàn giáo, vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % của vật
liệu chính hoặc được xác định riêng theo mục vật liệu phụ.
+ Hao phí lao động
là hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công và tiền lương một
ngày công (bao gồm tiền lương theo cấp bậc thợ và một số phụ cấp khác) theo cấp
bậc thợ bình quân của công nhân trực tiếp lắp đặt.
+ Hao phí máy và
thiết bị thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng và giá ca máy và
thiết bị thi công của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành. Hao phí máy và thiết
bị thi công khác được tính bằng tỷ lệ % của hao phí máy và thiết bị thi công
chính.
II. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
1. Đơn giá xây dựng
công trình - Phần Lắp đặt làm cơ sở để lập dự toán, tổng dự toán xây dựng công
trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình. Đối với những công
tác xây dựng như công tác đào, đắp đất đá, xây, trát, đổ bê tông, ván khuôn, cốt
thép... áp dụng theo Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng.
- Ngoài thuyết
minh và quy định áp dụng nói ở trên, trong mỗi chương công tác của Đơn giá lắp
đặt đều có phần thuyết minh và quy định áp dụng cụ thể đối với từng nhóm, loại
công tác lắp đặt phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công.
- Chiều cao ghi
trong Đơn giá lắp đặt là chiều cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình đến
độ cao = 4m, nếu thi công ở độ cao > 4m được áp dụng đơn giá bốc xếp vận
chuyển lên cao như quy định trong Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng.
- Đối với công tác
lắp đặt điện, đường ống và phụ tùng ống cấp thoát nước, bảo ôn, điều hoà không
khí, phụ kiện phục vụ sinh hoạt và vệ sinh trong công trình phải dùng dàn giáo
thép để thi công thì được áp dụng đơn giá lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo thép công
cụ trong tập Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng.
2. Đối với những
công tác xây dựng sử dụng loại vật liệu khác với loại vật liệu được chọn để
tính trong đơn giá thì Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và nhà thầu xây dựng căn cứ
vào các chứng từ, hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính phù hợp với giá thị
trường tại thời điểm mua bán để điều chỉnh bù trừ chi phí vật liệu khi lập dự
toán, tổng dự toán công trình và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính trung
thực và chính xác của việc này (Giá vật liệu sử dụng vào công trình là giá đến
chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
6. Trong quá trình
sử dụng Tập Đơn giá này nếu có vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị phải phản ánh
kịp thời bằng văn bản về Sở Xây dựng để Sở nghiên cứu, giải quyết và tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xử lý các nội dung vượt quá thẩm quyền./.
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP KINH PHÍ DỰ TOÁN CHI PHÍ LẮP ĐẶT
Dự toán chi phí lắp
đặt công trình, hạng mục công trình bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung,
thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.
Bảng 1 : DỰ TOÁN CHI PHÍ LẮP ĐẶT
STT
|
KHOẢN MỤC CHI
PHÍ
|
CÁCH TÍNH
|
KẾT QUẢ
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
1
|
Chi phí vật
liệu
|
S Qj
x Djvl + CLvl
j=1
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân
công
|
S Qj x Djnc x (1 + F1/H1.n )
j=1
|
NC
|
3
|
Chi phí máy
thi công
|
h
S Qj x
Djm x (1 + K mtc )
j=1
|
M
|
4
|
Trực tiếp phí
khác
|
1,5% x (VL+NC+M)
|
TT
|
|
Cộng chi phí
trực tiếp
|
VL+NC+M+TT
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
P x T
|
C
|
|
GIÁ THÀNH DỰ
TOÁN LẮP ĐẶT
|
T + C
|
Z
|
III
|
THU NHẬP CHỊU
THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
(T+C) x tỷ lệ
qui định
|
TL
|
|
Giá trị dự toán
xây dựng trước thuế
|
(T+C+TL)
|
G
|
IV
|
Chênh lệch
giá ống và phụ kiện bằng kim loại có ĐK >600mm, bằng bê tông có ĐK
>800mm ( nếu có )
|
|
CLVT
|
V
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
|
G x
TXDGTGT
|
GTGT
|
|
Giá trị dự
toán lắp đặt sau thuế
|
G + CLVT + GTGT
|
GXDCPT
|
|
Chi phí xây dựng
nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
|
G x tỷ lệ qui định
x TXDGTGT
|
GXDLT
|
Trong đó :
Qj
:Khối lượng công tác lắp đặt thứ j
Djvl ,
Djnc , Djm : Chi phí vật liệu,
nhân công, máy thi công trong đơn giá
Lắp đặt của công tác lắp đặt thứ j
F1: Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu chưa được
tính hoặc tính chưa đủ trong bộ đơn giá xây dựng công trình.
H1.n:
Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong
đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương thứ n.
- Nhóm I: H1.1
= 2,342
- Nhóm II: H1.2
= 2,493
- Nhóm III: H1.3
= 2,638
K mtc : Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (nếu có) .
P: Định mức chi phí chung (%) được quy định tại bảng 2 của phụ lục này
TL: Thu nhập chịu thuế tính trước được quy định tại bảng 2 của phụ lục này.
G: Gía trị dự toán lắp đặt công trình chính, phụ trợ, tạm phục vụ thi công
trước thuế.
GXDCPT: Giá trị dự toán lắp đặt công trình chính, phụ trợ, tạm phục vụ thi
công sau thuế.
CLvl : Chênh lệch vật liệu (nếu có)
TXLGTGT:
Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công
tác lắp đặt.
Z : Giá thành dự
toán xây dựng. Chủ đầu tư căn cứ vào giá thành dự toán xây dựng, các điều kiện
cụ thể nơi xây dựng công trình về tổ chức cung ứng vật tư, vật liệu xây dựng, về
giải pháp công nghệ thi công xây dựng hợp lý hơn … để xây dựng giá thành công
trình của Chủ đầu tư làm căn cứ lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình.
Chủ đầu tư có thể thuê các tổ chức tư vấn, cá nhân có đủ điều kiện năng lực
để xác định giá thành công trình theo nguyên tắc trên.
Bảng 2: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG VÀ THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
Đơn vị tính: %
TT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
CHI PHÍ CHUNG
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
1
|
Công trình dân dụng
|
6,0
|
5,5
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
5,5
|
6,0
|
3
|
Công trình giao thông
|
5,3
|
6,0
|
4
|
Công trình thuỷ lợi
|
5,5
|
5,5
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
4,5
|
5,5
|
1. Chi phí
chung tại bảng 2 trên được tính bằng tỉ lệ (%) so với chi phí trực tiếp trong dự
toán chi phí xây dựng.
- Công tác lắp
đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị công nghệ trong các loại công trình
xây dựng: Chi phí chung được tính bằng 65% chi phí nhân công trong dự toán.
- Công tác dò tìm,
xử lý bom mìn - vật nổ : Chi phí chung được tính bằng 40% chi phí nhân
công trong dự toán.
2. Thu nhập chịu
thuế tính trước được tính bằng tỉ lệ (%) so với chi phí trực tiếp và chi phí
chung trong dự toán chi phí lắp đặt.
3. Đối với các
công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí
chung sẽ được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do Chủ đầu tư quyết định tuỳ
điều kiện cụ thể của công trình./.