Thứ 6, Ngày 08/11/2024

Quyết định 89/2003/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước

Số hiệu 89/2003/QĐ-UB
Ngày ban hành 29/09/2003
Ngày có hiệu lực 29/09/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Nguyễn Tấn Hưng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/2003/QĐ-UB

Bình Phước, ngày 29 tháng 9 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994.

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2003/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/7/2003 của Bộ Khoa học & Công nghệ và Bộ Nội vụ: Hướng dẫn chức năng. nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương.

- Căn cứ Quyết định số 63/2003/QĐ-UB ngày 03/7/2003 của UBND tỉnh về việc đổi tên Sở Khoa học - công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước.

- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học & Công nghệ và Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "bản Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước ".

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những văn bản trước đây trái với nội dung Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3: Các ông(bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 1482/QĐ-UB ngày 29/8/1997 của UBND tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- CT, PCT;
- Như Điều 3;
- LĐVP, CV: NC, VX;
- Ban TCCQ: 12 bản;
- Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Hưng

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH PHƯỚC

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG:

Điều 1: Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên mô, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Sở Khoa học và Công nghệ có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng, được dự toán kinh phí để hoạt động và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định.

Điều 2: Sở Khoa học và Công nghệ giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội: tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm: sở hữu trí tuệ (không bao gồm quyền tác giả về văn học, nghệ thuật và nhãn hiệu hàng hóa): an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 3: Sở Khoa học và Công nghệ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau:

1/ Trình UBND tỉnh ban hành các Quyết định. Chỉ thị về quản lý khoa học và Công nghệ, phát triển tiềm lực về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tính theo quy định của pháp luật.

2/ Xây dựng và trình UBND tỉnh Quyết định quy hoạch kế hoạch 5 năm, hàng năm và nhiệm vụ về khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân phù hợp với phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

3/ Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ nêu tại khoản 2, điều 3 sau khi dược phê duyệt: theo dõi kiểm tra, tổ chức đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch nhiệm vụ đó: tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân.

[...]