THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
889/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC VỀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN
TÀI NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG BIỂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số
47/2006/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển đến năm 2010,
tầm nhìn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ
đạo Nhà nước về điều tra cơ bản tài nguyên - môi trường biển (sau đây gọi tắt
là Ban Chỉ đạo) để giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo thống nhất công tác điều
tra cơ bản tài nguyên - môi trường biển trong phạm vi cả nước, bao gồm các
thành viên sau đây:
1. Trưởng ban: Phó Thủ tướng Chính phủ, Trưởng
Ban Chỉ đạo Nhà nước về Biển Đông và hải đảo.
2. Phó Trưởng ban thường trực: Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
3. Phó Trưởng ban: đại diện lãnh đạo Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
Các thành viên Ban Chỉ đạo:
4. Đại diện lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ;
5. Đại diện lãnh đạo Bộ Tài chính;
6. Đại diện lãnh đạo Bộ Ngoại giao;
7. Tư lệnh Quân chủng Hải quân - Bộ Quốc phòng;
8. Đại diện lãnh đạo Bộ Nôị vụ;
9. Đại diện lãnh đạo Bộ Thủy sản;
10. Đại diện lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải;
11. Đại diện lãnh đạo Bộ Xây dựng;
12. Đại diện lãnh đạo Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm -
Cứu nạn;
13. Đại diện lãnh đạo Văn phòng Chính phủ;
14. Đại diện lãnh đạo Viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam;
15. Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Dầu
khí Việt Nam;
16. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
17. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng;
18. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;
19. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng;
20. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi;
21. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa;
22. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
23. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu;
24. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh;
25. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Mời đai diện các
cơ quan sau đây là thành viên Ban Chỉ đạo
26. Đại diện lãnh đạo Ban Kinh tế;
27. Đại diện lãnh đạo Ban Tư tưởng - Văn hóa
Trung ương;
28. Đại diện lãnh đạo Ủy ban Kinh tế và Ngân
sách của Quốc hội;
29. Đại diện lãnh đạo Hội Cảng - Đường thủy - Thềm
lục địa Việt Nam.
Danh sách cụ thể của Ban Chỉ đạo do Trưởng Ban
Chỉ đạo quyết định theo đề nghị của cơ quan thành viên.
Điều 2. Ban Chỉ đạo có
nhiệm vụ giúp Thủ tướng Chính phủ:
1. Chỉ đạo các bước triển khai cụ thể thực hiện
Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển đến
năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 (gọi tắt là Đề án tổng thể).
2. Chỉ đạo sự phối hợp liên ngành giữa các Bộ,
ngành và địa phương liên quan cân đối việc sử dụng tổng hợp các nguồn lực trong
việc triển khai thực hiện Đề án tổng thể.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các Bộ,
ngành và địa phương liên quan thực hiện Đề án tổng thể.
4. Đề xuất những sáng kiến mới, những nội dung mới
và tìm nguồn lực nhằm thúc đẩy việc hoàn thành mục tiêu, nội dung của công tác
điều tra cơ bản tài nguyên - môi trường biển.
Điều 3. Ban Chỉ đạo Nhà nước về điều tra
cơ bản tài nguyên - môi trường biển hoạt động theo quy chế do Trưởng Ban Chỉ đạo
ban hành.
Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo được đảm bảo
bằng ngân sách nhà nước, tính vào kinh phí hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và được chi theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ quan thường
trực giúp việc Ban Chỉ đạo là Văn phòng Ban Chỉ đạo Nhà nước về điều tra cơ bản
tài nguyên - môi trường biển (gọi tắt là Văn phòng Ban Chỉ đạo) là đơn vị trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có con dấu và tài khoản riêng.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt
động của Văn phòng Ban Chỉ đạo theo nguyên tắc gọn nhẹ, hiệu quả, thiết thực.
Điều 5. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trưởng Ban Chỉ đạo, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, các thành viên Ban Chỉ đạo (tại Điều 1) và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- Ban Bí thư (để báo cáo);
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo (Điều 1);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội Cảng - Đường thủy - Thềm lục địa Việt Nam 1252 đường Láng, Đống Đa, Hà
Nội;
- Học viện Hành chính Quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN, TBNC, BNC, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người
phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, KG (5). A.
|
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải
|