BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 884a/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày
08 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập
khẩu;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính bị sửa đổi/bổ sung hoặc bãi bỏ được quy định tại Thông
tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công
Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- Sở Công Thương các tỉnh;
- Lưu: VT, PC, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 884a/QĐ-BCT ngày 08 tháng 3 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Cấp xác nhận kê khai nhập khẩu thép
|
Thép nhập khẩu
|
Vụ Công nghiệp
nặng
|
2
|
Cấp Quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm chất
lượng thép
|
Chỉ định tổ chức
thử nghiệm
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ
|
3
|
Cấp Thông báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình
thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương
|
Thép nhập khẩu
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Cấp Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép
|
Thép nhập khẩu
|
Sở Công Thương
|
2
|
Cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng
thép nhập khẩu
|
Thép nhập khẩu
|
Chi cục Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Số hồ sơ
TTHC (1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
B-BCT-263670-TT
|
Cấp Quyết định kiểm tra chất lượng thép
tại nước xuất khẩu (kiểm tra tại nguồn)
|
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu
|
Thép nhập khẩu
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ
|
2
|
B-BCT-263677-TT
|
Cấp bản xác nhận
đăng ký năng lực sản xuất, nhu cầu và mục tiêu sử dụng thép làm nguyên liệu để
sản xuất
|
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu
|
Thép nhập khẩu
|
Vụ Công nghiệp
nặng
|
3
|
B-BCT-263650-TT
B-BCT-263644-TT
|
Cấp Quyết
định chỉ định phòng thử nghiệp chất lượng thép
|
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu
|
Thép nhập khẩu
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ
|
4
|
B-BCT-263673-TT
|
Cấp
Quyết định miễn giảm kiểm tra chất lượng thép theo lô hàng hóa
|
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu
|
Thép nhập khẩu
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
1. Cấp
xác nhận kê khai nhập khẩu thép
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp 03 Bản kê khai thép nhập
khẩu (theo mẫu tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN) tại Bộ Công Thương,
54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện
- Vụ Công nghiệp Nặng tiếp nhận Bản kê khai thép nhập khẩu.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ Công
Thương (Vụ Công nghiệp nặng) tiến hành xem xét và xác nhận trực tiếp vào Bản kê
khai nhập khẩu thép. Trường hợp Bản kê khai không phù hợp, Bộ Công Thương (Vụ
Công nghiệp nặng) thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để chỉnh sửa.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai chỉnh sửa đúng
quy định, Bộ Công Thương (Vụ Công nghiệp nặng) xác nhận và gửi lại tổ chức, cá
nhân theo đường bưu điện vào ngày xác nhận.
- Cách thức thực hiện:
o Qua Bưu điện
o Hoặc nộp trực tiếp tại Bộ
Công Thương.
a) Thành phần hồ sơ:
Bản kê khai thép nhập khẩu (theo mẫu tại
Phụ lục IV Thông tư liên tịch)
- Số lượng bộ hồ sơ: 03 bản
b) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép.
d) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Công nghiệp Nặng - Bộ Công Thương.
e) Phí, Lệ phí:
Không
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản xác nhận
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản kê khai thép nhập khẩu (Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN).
h) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
o Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép
nhập khẩu.
2. Cấp
Quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm chất lượng thép
b) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ (gửi qua đường bưu
điện) đến Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ); địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của
hồ sơ. Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương tiến hành xem xét hồ sơ, thực hiện đánh
giá năng lực thực tế tại cơ sở (nếu cần) và ra quyết định chỉ định tổ chức thử
nghiệm chất lượng thép. Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định không quá 03
năm.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ hoặc không
đồng ý cấp phép, Bộ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ
sơ hoặc nêu rõ lý do không chỉ định.
- Cách thức thực hiện: Qua
đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Giấy đăng ký chỉ định đánh giá sự
phù hợp theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
lĩnh vực hoạt động thử nghiệm;
- Danh sách thử nghiệm viên đáp ứng
yêu cầu theo quy định;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu
chuẩn và quy trình thử nghiệm tương ứng với sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi
trường đăng ký chỉ định theo quy định;
- Mẫu Phiếu kết quả thử nghiệm;
- Các tài liệu chứng minh việc đáp
ứng yêu cầu khác theo quy định (nếu có);
- Chứng chỉ công nhận năng lực thử
nghiệm do tổ chức công nhận cấp (nếu có);
- Kết quả hoạt động thử nghiệm đã
thực hiện trong lĩnh vực đăng ký của một năm gần nhất (nếu có).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức thử nghiệm có nhu cầu đăng ký
được chỉ định thử nghiệm chất lượng thép.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm
chất lượng thép của Bộ Công Thương.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Có.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép
nhập khẩu.
3. Cấp
Thông báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá
nhân nhập khẩu thép đáp ứng yêu cầu quy định tại Thông tư
liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu
theo hình thức kiểm tra giảm gửi về Bộ Công Thương (Vụ
Khoa học và Công nghệ); địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của
hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương sẽ xem xét, trả lời việc
áp dụng hình thức kiểm tra giảm đối với thép nhập khẩu. Thông báo chấp thuận áp
dụng hình thức kiểm tra giảm.
Cách thức thực hiện: Qua
đường bưu điện
b) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị kiểm tra chất lượng theo hình thức kiểm tra giảm theo mẫu tại
Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(đối với đơn vị đăng ký lần đầu): 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức,
cá nhân);
- Giấy xác nhận số lần kiểm tra
liên tiếp (ứng với từng loại hình đăng ký áp dụng kiểm tra giảm) tại tổ chức chứng
nhận, tổ chức giám định được chỉ định theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
a. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép.
b. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
c. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo
chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương.
d. Lệ phí: Không.
e. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Có.
- Đơn đề nghị kiểm tra chất lượng
theo hình thức kiểm tra giảm theo mẫu tại Phụ
lục VIII ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN;
- Giấy xác nhận số lần kiểm tra liên
tiếp (ứng với từng loại hình đăng ký áp dụng kiểm tra giảm) tại tổ chức chứng
nhận, tổ chức giám định được chỉ định theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN.
f. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Việc áp dụng hình thức kiểm tra giảm được thực
hiện bởi tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định sau khi có Thông
báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương. Tùy
thuộc vào chế độ kiểm tra giảm, có 02 (hai) hình thức kiểm tra giảm như sau:
a) Hình thức 1: lấy mẫu giảm (giảm số lượng mẫu
lấy/lô hàng nhập khẩu) để thực hiện thử nghiệm, đánh giá sự phù hợp theo tiêu
chuẩn công bố áp dụng. Loại hình kiểm tra giảm này được áp dụng đối với sản phẩm
thép có cùng tiêu chuẩn công bố, cùng mác thép, do cùng một nhà sản xuất, nhập
khẩu 03 lần liên tiếp, được đánh giá sự phù hợp tại cùng một tổ chức đánh giá sự
phù hợp, đạt yêu cầu về chất lượng. Thời hạn kiểm tra giảm là 01 năm kể từ lần
nhập khẩu lần thứ tư (04).
b) Hình thức 2: kiểm tra hồ sơ nhập khẩu so với
thực tế lô hàng nhập khẩu, thực hiện giám sát thông qua thử nghiệm mẫu (mẫu được
lấy tại cửa khẩu nhập khẩu), đánh giá sự phù hợp của mẫu thử nghiệm theo tiêu
chuẩn công bố áp dụng. Loại hình kiểm tra giảm này được áp dụng đối với các trường
hợp sau:
- Đối với sản phẩm thép có cùng tiêu chuẩn công
bố, cùng mác thép, do cùng một nhà sản xuất, nhập khẩu 10 lần liên tiếp, được
đánh giá sự phù hợp tại cùng một tổ chức chứng nhận được chỉ định đạt yêu cầu về
chất lượng. Thời hạn kiểm tra giảm là 02 năm kể từ lần nhập khẩu lần thứ mười một
(11).
- Lô sản phẩm thép nhập khẩu đã có kết quả thử
nghiệm của tổ chức thử nghiệm tại nước ngoài (không hoạt động tại Việt Nam) được
thừa nhận hoặc được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định hiện hành và có kết
quả thử nghiệm đạt yêu cầu theo quy định tại Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN.
g. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép
nhập khẩu.
II. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
1. Cấp Bản
xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá
nhân nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép
để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo và cam kết không sử dụng
thép để sản xuất thép phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt
bê tông tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động.
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ tiến hành
xem xét hồ sơ và ban hành văn bản xác nhận. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ
sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được
chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ theo quy định, Sở Công Thương ban hành văn bản xác nhận
và gửi cho tổ chức, cá nhân theo đường bưu điện vào ngày ban hành.
Cách thức thực hiện: nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện
k) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Giấy đề nghị
xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ khí,
chế tạo và cam kết không sử dụng thép nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm thép
phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông với số lượng nhập
khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia công trong một thời
gian nhất định theo kê khai;
- Bản sao có
chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân;
- Bản Thuyết minh cơ sở vật chất (diện tích nhà xưởng,
kho bãi, dây chuyền công nghệ), năng lực sản xuất của tổ chức, cá nhân, chủng
loại sản phẩm và nhu cầu thép làm nguyên liệu sản xuất (tấn/năm) có ký tên, đóng dấu của đại diện tổ chức, cá nhân.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
l) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
m) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Công Thương
n) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép.
o) Lệ phí: Không.
p) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
q) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
r) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép
nhập khẩu.
2. Cấp
Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ kiểm tra nhà nước
về chất lượng đối với thép nhập khẩu
tại cơ quan kiểm tra nhà nước nơi tổ chức, cá nhân làm thủ tục hải quan.
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan kiểm tra phải ra Thông báo kết quả kiểm tra hàng hóa nhập khẩu đáp ứng
yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định Phụ
lục VII ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN.
- Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ, cơ quan kiểm tra xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong
Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN và yêu cầu tổ chức, cá nhân nhập khẩu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 25 ngày làm việc. Trường hợp quá thời hạn
nêu trên mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải có
văn bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành.
- Trường hợp tổ
chức, cá nhân nhập khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời gian quy định,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung hồ sơ, cơ
quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu theo mẫu
quy định tại Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN, trong thông báo nêu rõ
“Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu và cơ
quan hải quan.
- Trường hợp thép nhập khẩu có Giấy tờ không phù hợp
với hồ sơ nhập khẩu hoặc không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, trong thời
hạn 03 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra hàng hóa
nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN, trong đó phải nêu rõ lý do và gửi tới tổ
chức, cá nhân nhập khẩu và cơ quan Hải quan.
Cách thức thực hiện: nộp trực
tiếp
b)Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Giấy đăng ký
kiểm tra nhà nước về chất lượng của thép nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục V Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN;
- Bản sao (có
đóng dấu của tổ chức, cá nhân) Hợp đồng (Contract), Danh mục hàng hóa
(Packing list); Hóa đơn (Invoice),Vận đơn (Bill of Lading); Giấy chứng nhận xuất
xứ (C/O);
- Bản sao (có
đóng dấu của tổ chức, cá nhân) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn của thép
nhập khẩu do tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc Chứng thư giám định phù hợp
tiêu chuẩn của thép nhập khẩu do tổ chức giám định được chỉ định cấp;
- Đối với các
loại thép được phân loại theo mã HS quy định tại Mục 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN, hồ sơ phải bổ sung thêm Bản kê khai thép
nhập khẩu đã được Bộ Công Thương xác nhận và bản sao Giấy xác nhận nhu cầu nhập
khẩu thép của Sở Công Thương
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
d) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
e) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra hàng hóa nhập
khẩu.
f) Lệ phí: Không.
g) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký
kiểm tra nhà nước về chất lượng của thép nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục V Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN;
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép
nhập khẩu.
PHỤ LỤC MẪU ĐƠN
STT
|
TÊN MẪU ĐƠN
|
1
|
Mẫu bản kê
khai thép nhập khẩu
|
2
|
Mẫu đăng ký
kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu
|
3
|
Mẫu phiếu tiếp
nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu
|
4
|
Mẫu thông
báo kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu
|
5
|
Mẫu đề nghị áp dụng hình thức kiểm tra giảm đối với
thép nhập khẩu theo lô hàng hóa
|
6
|
Mẫu giấy xác
nhận số lần kiểm tra liên tiếp
|
7
|
Mẫu thông
báo chấp thuận kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu theo hình thức kiểm tra giảm
|
8
|
Mẫu đăng ký
chỉ định hoạt động thử nghiệm
|
Phụ lục I
MẪU BẢN KÊ KHAI THÉP
NHẬP KHẨU
TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số:………………
V/v đăng ký xác nhận kê khai thép hợp
kim nhập khẩu
|
……, ngày ……
tháng năm ……
|
BẢN KÊ KHAI THÉP NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ Công Thương
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
ngày 31/12/2015 của Bộ
Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước
và thép nhập khẩu, (tên tổ chức, cá nhân nhập
khẩu) đề nghị Bộ Công Thương xác
nhận đăng ký kê khai thép hợp kim nhập khẩu để
trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo; không sử dụng thép hợp
kim nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm thép dùng làm thép cốt bê tông theo quy
định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông (QCVN
07:2011/BKHCN).
PHẦN I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên tổ chức, cá
nhân nhập khẩu thép hợp kim:
|
2. Mã số thuế:
|
3. Địa chỉ của trụ sở
chính:
|
4. Điện thoại:
Fax:
Email:
|
5. Họ và tên người đại
diện pháp luật:
|
6. Mục đích sử dụng thép nhập khẩu:
trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo. Không sử dụng thép hợp
kim nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm thép phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thép làm cốt bê tông.
|
7. Văn bản xác nhận
của Sở Công Thương số:…….ngày…. tháng…. năm….
|
8. Vận tải đơn hoặc
chứng từ vận tải số:…….ngày…. tháng…. năm….
|
9. Hóa đơn thương mại
số:…….ngày…. tháng…. năm….
|
10. Cửa khẩu nhập
thép:
|
11. Nhận kết quả:
Nhận trực tiếp:
□
Chuyển phát thường: □
|
PHẦN II. THÔNG TIN
VỀ THÉP HỢP KIM NHẬP KHẨU
TT
|
Mã HS
|
Chủng loại thép
|
Mác thép
|
Khối lượng
|
Xuất xứ
|
1
|
7224.10.00
|
|
|
|
|
2
|
7224.90.00
|
|
|
|
|
Đã đăng ký tại Bộ Công Thương
Hà Nội, Ngày.......tháng......năm 20….
(Đăng ký có giá trị thực hiện 30 ngày kể từ ngày Bộ Công
Thương ký xác nhận)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CÁ NHÂN
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục II
MẪU ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
THÉP NHẬP KHẨU
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………, ngày ………. tháng ……. năm …..
ĐĂNG KÝ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU
Kính gửi: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh/thành
phố....
Tên tổ chức,
cá nhân:….................................................................
Địa chỉ
liên lạc:.…......Điện thoại :……..Fax :........... E-mail :.
.............................
Đăng ký kiểm
tra chất lượng thép sau:
STT
|
Tên sản phẩm thép nhập khẩu, nhãn hiệu
|
Xuất xứ, nhà sản xuất
|
Khối lượng/số lượng
|
Cửa khẩu nhập
|
Thời gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
§ Địa chỉ tập kết hàng
hóa:
.......................................................................................
§ Hồ sơ kèm theo gồm
có các tài liệu sau đây:
- Hợp đồng (Contract)
số:.........................................................................................
- Danh mục hàng hóa (Packing
list):.........................................................................
- Hóa đơn số (Invoice):..............................................................................................
- Vận đơn số (Bill
of Lading):....................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất
xứ (C/O):.............................................................................
- Giấy chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn hoặc Chứng thư giám định phù hợp tiêu chuẩn:............................do
tổ chức......................................cấp.
Chúng tôi xin cam đoan
và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và chất lượng lô hàng nhập
khẩu phù hợp với tiêu chuẩn..................................
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
Vào số đăng ký số............
Ngày.....tháng......năm 20......
(Đại diện ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Phụ lục III
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /.....
|
........, ngày....... tháng...... năm 20......
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Hạng mục kiểm tra
|
Có/không
|
Ghi chú
|
1
|
Giấy đăng ký kiểm
tra chất lượng thép nhập khẩu
|
□
|
|
2
|
Hợp đồng (Contract)
(bản sao)
|
□
|
|
3
|
Danh mục hàng hóa (Packing
list)
|
□
|
|
4
|
Hóa đơn số (Invoice)
(bản sao)
|
□
|
|
5
|
Vận đơn số (Bill
of Lading) (bản sao)
|
□
|
|
6
|
Giấy chứng nhận xuất
xứ (C/O) (bản sao)
|
□
|
|
7
|
Giấy chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn (bản sao)
|
□
|
|
8
|
Chứng thư giám định
phù hợp tiêu chuẩn (bản sao)
|
□
|
|
KẾT LUẬN
□ Hồ sơ đầy đủ về số
lượng: Tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.
□ Hồ sơ không đầy đủ về
số lượng: tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục:..................... trong
thời gian 25 ngày làm việc. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp
theo theo quy định.
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Đánh dấu ü nếu tài liệu có trong hồ sơ đăng ký nhập khẩu
và phần “Kết luận” kiểm tra hồ sơ.
Phụ lục IV
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM
TRA
CHẤT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-
|
........, ngày....... tháng...... năm 20......
|
THÔNG BÁO
Kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu
STT
|
Tên sản phẩm thép nhập khẩu, nhãn hiệu
|
Xuất xứ, nhà sản xuất
|
Khối lượng/số lượng
|
Đơn vị tính
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
§ Cửa khẩu nhập:
§ Thời gian nhập khẩu:
§ Thuộc lô hàng có các
chứng từ sau:
- Hợp đồng (Contract)
số:
- Danh mục hàng hóa (Packing
list):
- Hóa đơn số (Invoice):
- Vận đơn số (Bill
of Lading):
- Giấy
xuất xứ (C/O):
§ Người nhập khẩu:
§ Giấy đăng ký kiểm tra số:
ngày tháng
năm 20...
§ Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn công bố áp dụng:............................................
§ Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn/Chứng thư
giám định phù hợp tiêu chuẩn số:..........................do tổ chức....................cấp
ngày.......tháng......năm 20......
KẾT QUẢ
KIỂM TRA
Ghi một
trong các nội dung:
Đáp ứng
yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
hoặc Không
đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu (lý do không đáp ứng).
hoặc Lô
hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ.
Nơi
nhận:
- Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu: VT, (Tên đơn vị soạn thảo).
|
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục V
MẪU ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KIỂM TRA GIẢM
ĐỐI VỚI THÉP NHẬP KHẨU THEO LÔ HÀNG HOÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ÁP DỤNG
HÌNH THỨC KIỂM TRA GIẢM
ĐỐI VỚI THÉP NHẬP KHẨU THEO LÔ HÀNG HOÁ
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên tổ chức, cá nhân:
....................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Mã số thuế:
...................................................................................................
Điện thoại:......................
Fax: .............................E-mail: ..................................
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa
học và Công nghệ về áp dụng hình thức giảm kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu,
Công ty ... đề nghị Bộ Công Thương cho phép được áp dụng hình thức kiểm tra giảm
đối với thép nhập khẩu theo lô hàng cho các chủng loại thép như sau:
STT
|
Chủng loại sản phẩm thép
|
Mác thép
|
Nhà sản xuất
|
Cảng nhập
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Hồ
sơ đề nghị kiểm tra giảm bao gồm:
- Đơn đề nghị kiểm tra
chất lượng theo hình thức kiểm tra giảm;
- Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp (đối với đơn vị đăng ký lần đầu): 01 bản (có đóng dấu sao y bản
chính của tổ chức, cá nhân);
- Giấy xác nhận việc
kiểm tra các lần liên tiếp tại (Tên tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định).
Kính mong nhận
được sự giúp đỡ, giải quyết của Quý Bộ./.
|
........, ngày…..tháng….. năm 201…
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục VI
MẪU GIẤY XÁC NHẬN SỐ LẦN KIỂM
TRA LIÊN TIẾP
Tên tổ chức chứng nhận,
giám định
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GXN
|
............. , ngày ..... tháng....năm 201...
|
GIẤY XÁC NHẬN SỐ LẦN KIỂM TRA
LIÊN TIẾP TẠI MỘT TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Kính gửi: Bộ Công Thương
Căn cứ Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công
Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất
trong nước và thép nhập khẩu;
Căn cứ vào kết quả
đánh giá sự phù hợp chất lượng thép 03 lần liên tiếp tại (Tên tổ chức chứng nhận/tổ
chức giám định),
(Tên tổ chức chứng nhận,
giám định) xác nhận như sau:
Số lần kiểm tra
|
Tên đơn vị đăng ký kiểm tra
|
Số Hợp đồng nhập khẩu
|
Số vận đơn nhập khẩu
|
Giấy chứng nhận, giám định chất lượng
|
Kết quả đánh giá sự phù
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
.....(Tên tổ chức
chứng nhận, giám định).......... xin cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các nội dung đã xác nhận ở trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục VII
MẪU THÔNG BÁO CHẤP THUẬN KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG THÉP
NHẬP KHẨU THEO HÌNH THỨC KIỂM TRA GIẢM
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-
|
............. , ngày......tháng....... năm 20....
|
THÔNG BÁO
Chấp thuận kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu theo hình thức
kiểm tra giảm
Kính gửi:
…..(Tên tổ chức, cá
nhân nhập khẩu)
.….(Tên tổ chức chứng
nhận, giám định)
Căn cứ vào Đơn đăng ký
áp dụng hình thức kiểm tra giảm của ….(tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu);
Căn cứ vào Giấy xác nhận
số lần kiểm tra liên tiếp tại cùng một tổ chức chứng nhận/tổ chức giám định của
….. (tên tổ chức chứng nhận, giám định);
Theo đề nghị của Vụ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương,
THÔNG BÁO:
1. Chấp thuận áp dụng
hình thức kiểm tra giảm (......ghi cụ thể loại hình kiểm tra giảm quy định tại
khoản 2 Điều 11.....) đối với các lô thép nhập khẩu do…. (tên tổ chức, cá
nhân) nhập khẩu đối với các loại thép nhập khẩu như sau:
STT
|
Tên sản phẩm thép nhập khẩu, nhãn hiệu
|
Xuất xứ, nhà sản xuất
|
Tiêu chuẩn công bố áp dụng
|
Tổ chức giám định/chứng nhận thực hiện ĐGSPH
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời hạn hiệu lực chấp
thuận áp dụng hình thức kiểm tra giảm: Có hiệu lực kể từ ngày.....tháng …năm….
Đến ngày….tháng …. năm….
Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Tổ chức GĐ/Tổ chức CN;
- Hải quan cửa khẩu;
- LưuVT, KHCN.
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục VIII
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT
ĐỘNG THỬ NGHIỆM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……….., ngày …….tháng…..năm…..
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên tổ chức:............................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
...................................................................................
Điện thoại:
............................... Fax: ...............................
E-mail:................
3. Quyết định
thành lập (nếu có)/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số ……. Cơ quan cấp:………
cấp ngày …............….. tại.................................
4. Hồ sơ kèm
theo:
-
...............
-
...............
5. Sau khi
nghiên cứu các điều kiện hoạt động đánh giá sự phù hợp quy định tại Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Thông tư số
09/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp;
Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép
nhập khẩu, chúng tôi nhận thấy có đủ
các điều kiện để được chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm chất lượng thép.
Đề nghị Bộ Công Thương
xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động thử nghiệm đối với
sản phẩm thép theo quy định tại Thông
tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa
học và Công nghệ.
Chúng tôi cam kết sẽ
thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp
được chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên./.
|
Đại diện Tổ chức ….
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|