Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2021 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 884/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/07/2021
Ngày có hiệu lực 19/07/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 884/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 19 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Tuyên Quang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang (Có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh thực hiện:

1. Công khai trên Trang thông tin điện tử và tại trụ sở làm việc của Sở theo Quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ www.tuyenquang.gov.vn; Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ quy trình nội bộ số: 03/PCTN, 04/PCTN, 05/PCTN, 06/PCTN, quy trình liên thông số 04/PCTN (cấp tỉnh, cấp huyện); quy trình nội bộ số: 02/PCTN, 03/PCTN, 04/PCTN, quy trình liên thông số 04/PCTN (cấp xã) thuộc lĩnh vực phòng, chống tham nhũng đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 về việc công bố 28 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTTHCMai.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH TUYÊN QUANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 884/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

Quy trình số 01/PCTN

QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ, BAN NGÀNH

Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)

Nội dung các bước thực hiện

Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)

Bộ phận giải quyết

I. Trường hợp kê khai bổ sung, hằng năm

Bước 1

Xây dựng dự thảo văn bản về triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập; yêu cầu các bộ phận, đơn vị trực thuộc tiến hành rà soát, lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai theo từng phương thức kê khai trình lãnh đạo cơ quan, đơn vị phê duyệt.

01 ngày

Văn phòng cấp Sở, ban, ngành

Bước 2

Ký duyệt văn bản triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập, yêu cầu các bộ phận, đơn vị trực thuộc tiến hành rà soát, lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai. Gửi đến bộ phận, đơn vị trực thuộc.

01 ngày

Lãnh đạo Sở, ban, ngành/ Văn phòng

Bước 3

Các bộ phận, đơn vị trực thuộc rà soát, lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai gửi bộ phận tổ chức, cán bộ của Sở, ban, ngành tổng hợp.

02 ngày

Các bộ phận, đơn vị trực thuộc/Văn phòng Sở, ban, ngành.

Bước 4

Tổng hợp, lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai thuộc thẩm quyền quản lý, sử dụng của Sở, ban, ngành và xây dựng dự thảo kế hoạch tổ chức việc kê khai, công khai bản kê khai trình lãnh đạo Sở, ban, ngành phê duyệt.

02 ngày

Văn phòng hoặc bộ phận phụ trách công tác TCCB

Bước 5

Lãnh đạo Sở, ban, ngành phê duyệt danh sách người có nghĩa vụ kê khai; phê duyệt kế hoạch tổ chức kê khai, công khai bản kê khai.

01 ngày

Lãnh đạo Sở, ban, ngành

Bước 6

- Gửi danh sách người có nghĩa vụ kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền.

- Gửi kế hoạch tổ chức việc kê khai, công khai bản kê khai; Danh sách người có nghĩa vụ kê khai đến các đơn vị trực thuộc; yêu cầu các tổ chức, đơn vị trực thuộc hướng dẫn người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập và tổ chức tiếp nhận bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai.

01 ngày

Bộ phận phụ trách công tác TCCB/ Văn phòng

Bước 7

Bộ phận, đơn vị trực thuộc thông báo công khai danh sách người có nghĩa vụ kê khai được lãnh đạo Sở, ban, ngành phê duyệt; hướng dẫn người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập và phân công cán bộ tiếp nhận bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai.

01 ngày

Bộ phận phụ trách công tác TCCB

Bước 8

Người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai và nộp 02 bản kê khai cho cán bộ được phân công tiếp nhận tại đơn vị.

05 ngày

Người có nghĩa vụ kê khai

Bước 9

- Các bộ phận, đơn vị trực thuộc nộp 02 bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai đang công tác tại đơn vị mình về bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của Sở, ban, ngành.

- Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của Sở, ban, ngành rà soát kiểm tra bản kê khai; yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai lại hoặc kê khai bổ sung (nếu có).

Lập sổ theo dõi kê khai, giao nhận bản kê khai.

- 20 ngày

- 27 ngày (nếu có trường hợp phải kê khai lại hoặc kê khai bổ sung).

Hoàn thành trước ngày 31/12.

Văn phòng hoặc bộ phận phụ trách công tác TCCB

Bước 10

Bàn giao 01 bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai (theo Danh sách người có nghĩa vụ kê khai được lãnh đạo Sở, ban, ngành phê duyệt) cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền.

01 ngày

Văn phòng hoặc bộ phận phụ trách công tác TCCB

Bước 11

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị công khai bản kê khai theo kế hoạch được phê duyệt. Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày bàn giao bản kê khai cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.

Tối đa 15 ngày

Lãnh đạo Sở, ban, ngành, Văn phòng hoặc bộ phận TCCB

11 bước

 

- 50 ngày

- 57 ngày (nếu có trường hợp phải kê khai lại hoặc kê khai bổ sung)

 

II. Trường hợp kê khai lần đầu (đối với người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại khoản 1, 3 Điều 34 Luật PCTN)

Bước 1

Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ lập danh sách, công khai danh sách người có nghĩa vụ kê khai lần đầu (đối với được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác quy định tại các khoản 1,3 điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng) và gửi danh sách cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.

01 ngày

Văn phòng/ Phòng TCCB

Bước 2

Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ hướng dẫn người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

01 ngày

Văn phòng / Phòng TCCB

Bước 3

Người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai, thời gian hoàn thành chậm nhất 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác và nộp 02 bản kê khai cho bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, đơn vị.

01 ngày

Người có nghĩa vụ kê khai

Bước 4

Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ rà soát kiểm tra bản kê khai; yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai lại hoặc kê khai bổ sung (nếu có).

Lập sổ theo dõi kê khai, giao nhận bản kê khai.

- 20 ngày

- 27 ngày (nếu có trường hợp phải kê khai lại hoặc kê khai bổ sung).

Văn phòng/ Phòng TCCB

Bước 5

Bàn giao 01 bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai (theo Danh sách người có nghĩa vụ kê khai được lãnh đạo Sở, ban, ngành phê duyệt) cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền.

01 ngày

Văn phòng/ Phòng TCCB

Bước 6

Công khai bản kê khai theo danh sách được phê duyệt. Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày bàn giao bản kê khai cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.

Tối đa 15 ngày

Lãnh đạo Sở, ban, ngành/ Văn phòng/ Phòng TCCB

06 bước

 

- 39 ngày

- 46 ngày (nếu có trường hợp phải kê khai lại hoặc kê khai bổ sung)

 

III. Trường hợp kê khai phục vụ công tác cán bộ

Bước 1

Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ lập danh sách, công khai danh sách người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1,3 điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác và gửi cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.

01 ngày

Văn phòng/ Phòng TCCB

Bước 2

Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ hướng dẫn người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

01 ngày

Văn phòng / Phòng

TCCB

Bước 3

Người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai, thời gian hoàn thành chậm nhất 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác và nộp 02 bản kê khai cho bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, đơn vị.

01 ngày

Người có nghĩa vụ kê khai

Bước 4

Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ rà soát kiểm tra bản kê khai; yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai lại hoặc kê khai bổ sung (nếu có). Lập sổ theo dõi kê khai, giao nhận bản kê khai.

- 20 ngày

- 27 ngày (nếu có trường hợp phải kê khai lại hoặc kê khai bổ sung).

Văn phòng/ Phòng TCCB

Bước 5

Bàn giao 01 bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai (theo Danh sách người có nghĩa vụ kê khai được lãnh đạo Sở, ban, ngành phê duyệt) cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền.

01 ngày

Văn phòng/ Phòng TCCB

Bước 6

Công khai bản kê khai theo danh sách được phê duyệt. Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày bàn giao bản kê khai cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.

Tối đa 15 ngày

Lãnh đạo Sở, ban, ngành/ Văn phòng/ Phòng TCCB

06 bước

 

- 39 ngày

- 46 ngày (nếu có trường hợp phải kê khai   lại   hoặc   kê khai bổ sung)

 

 

Quy trình số 02/PCTN

[...]