ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 884/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
19 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA THANH TRA TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
233/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 10 quy trình nội bộ,
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang (Có Phụ lục
kèm theo).
Điều 2.
Giao Thanh tra tỉnh thực hiện:
1. Công khai trên Trang thông
tin điện tử và tại trụ sở làm việc của Sở theo Quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành
chính nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của
thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ www.tuyenquang.gov.vn; Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ:
dichvucong.tuyenquang.gov.vn.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ quy trình nội bộ số:
03/PCTN, 04/PCTN, 05/PCTN, 06/PCTN, quy trình liên thông số 04/PCTN (cấp tỉnh,
cấp huyện); quy trình nội bộ số: 02/PCTN, 03/PCTN, 04/PCTN, quy trình liên
thông số 04/PCTN (cấp xã) thuộc lĩnh vực phòng, chống tham nhũng đã được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 về việc
công bố 28 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ
trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTTHCMai.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
THANH TRA TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 884/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Quy trình số 01/PCTN
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC KÊ KHAI TÀI SẢN,
THU NHẬP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ, BAN NGÀNH
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
I. Trường hợp kê khai bổ
sung, hằng năm
|
Bước 1
|
Xây dựng dự thảo văn bản về
triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập; yêu cầu các bộ phận, đơn vị trực thuộc
tiến hành rà soát, lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai theo từng phương
thức kê khai trình lãnh đạo cơ quan, đơn vị phê duyệt.
|
01 ngày
|
Văn phòng cấp Sở, ban, ngành
|
Bước 2
|
Ký duyệt văn bản triển khai
việc kê khai tài sản, thu nhập, yêu cầu các bộ phận, đơn vị trực thuộc tiến
hành rà soát, lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai. Gửi đến bộ phận, đơn vị
trực thuộc.
|
01 ngày
|
Lãnh đạo Sở, ban, ngành/ Văn
phòng
|
Bước 3
|
Các bộ phận, đơn vị trực thuộc
rà soát, lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai gửi bộ phận tổ chức, cán bộ
của Sở, ban, ngành tổng hợp.
|
02 ngày
|
Các bộ phận, đơn vị trực thuộc/Văn
phòng Sở, ban, ngành.
|
Bước 4
|
Tổng hợp, lập danh sách người
có nghĩa vụ kê khai thuộc thẩm quyền quản lý, sử dụng của Sở, ban, ngành và xây
dựng dự thảo kế hoạch tổ chức việc kê khai, công khai bản kê khai trình lãnh
đạo Sở, ban, ngành phê duyệt.
|
02 ngày
|
Văn phòng hoặc bộ phận phụ
trách công tác TCCB
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở, ban, ngành phê
duyệt danh sách người có nghĩa vụ kê khai; phê duyệt kế hoạch tổ chức kê
khai, công khai bản kê khai.
|
01 ngày
|
Lãnh đạo Sở, ban, ngành
|
Bước 6
|
- Gửi
danh sách người có nghĩa vụ kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
có thẩm quyền.
- Gửi kế hoạch tổ chức việc
kê khai, công khai bản kê khai; Danh sách người có nghĩa vụ kê khai đến các
đơn vị trực thuộc; yêu cầu các tổ chức, đơn vị trực thuộc hướng dẫn người có
nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập và tổ chức tiếp nhận
bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai.
|
01 ngày
|
Bộ phận phụ trách công tác
TCCB/ Văn phòng
|
Bước 7
|
Bộ phận, đơn vị trực thuộc
thông báo công khai danh sách người có nghĩa vụ kê khai được lãnh đạo Sở,
ban, ngành phê duyệt; hướng dẫn người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê
khai tài sản, thu nhập và phân công cán bộ tiếp nhận bản kê khai của người có
nghĩa vụ kê khai.
|
01 ngày
|
Bộ phận phụ trách công tác
TCCB
|
Bước 8
|
Người có nghĩa vụ kê khai thực
hiện việc kê khai và nộp 02 bản kê khai cho cán bộ được phân công tiếp nhận tại
đơn vị.
|
05 ngày
|
Người có nghĩa vụ kê khai
|
Bước 9
|
- Các bộ phận, đơn vị trực
thuộc nộp 02 bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai đang công tác tại đơn
vị mình về bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của Sở, ban, ngành.
- Bộ phận phụ trách công tác
tổ chức, cán bộ của Sở, ban, ngành rà soát kiểm tra bản kê khai; yêu cầu người
có nghĩa vụ kê khai lại hoặc kê khai bổ sung (nếu có).
Lập sổ theo dõi kê khai, giao
nhận bản kê khai.
|
- 20 ngày
- 27 ngày (nếu có trường hợp
phải kê khai lại hoặc kê khai bổ sung).
Hoàn thành trước ngày 31/12.
|
Văn phòng hoặc bộ phận phụ
trách công tác TCCB
|
Bước 10
|
Bàn giao 01 bản kê khai của
người có nghĩa vụ kê khai (theo Danh sách người có nghĩa vụ kê khai được lãnh
đạo Sở, ban, ngành phê duyệt) cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm
quyền.
|
01 ngày
|
Văn phòng hoặc bộ phận phụ
trách công tác TCCB
|
Bước 11
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
công khai bản kê khai theo kế hoạch được phê duyệt. Chậm nhất 05 ngày kể từ
ngày bàn giao bản kê khai cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
Tối đa 15 ngày
|
Lãnh đạo Sở, ban, ngành, Văn
phòng hoặc bộ phận TCCB
|
11 bước
|
|
- 50 ngày
- 57 ngày (nếu có trường
hợp phải kê khai lại hoặc kê khai bổ sung)
|
|
II. Trường hợp kê khai lần
đầu (đối với người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại khoản 1, 3 Điều
34 Luật PCTN)
|
Bước 1
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ
chức, cán bộ lập danh sách, công khai danh sách người có nghĩa vụ kê khai lần
đầu (đối với được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác quy định
tại các khoản 1,3 điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng) và gửi danh sách cho
cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
01 ngày
|
Văn phòng/ Phòng TCCB
|
Bước 2
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ
chức, cán bộ hướng dẫn người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản,
thu nhập.
|
01 ngày
|
Văn phòng / Phòng TCCB
|
Bước 3
|
Người có nghĩa vụ kê khai thực
hiện việc kê khai, thời gian hoàn thành chậm nhất 10 ngày kể từ ngày được tiếp
nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác và nộp 02 bản kê khai cho bộ phận
phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, đơn vị.
|
01 ngày
|
Người có nghĩa vụ kê khai
|
Bước 4
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ
chức, cán bộ rà soát kiểm tra bản kê khai; yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai
lại hoặc kê khai bổ sung (nếu có).
Lập sổ theo dõi kê khai, giao
nhận bản kê khai.
|
- 20 ngày
- 27 ngày (nếu có trường hợp phải
kê khai lại hoặc kê khai bổ sung).
|
Văn phòng/ Phòng TCCB
|
Bước 5
|
Bàn giao 01 bản kê khai của
người có nghĩa vụ kê khai (theo Danh sách người có nghĩa vụ kê khai được lãnh
đạo Sở, ban, ngành phê duyệt) cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm
quyền.
|
01 ngày
|
Văn phòng/ Phòng TCCB
|
Bước 6
|
Công khai bản kê khai theo
danh sách được phê duyệt. Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày bàn giao bản kê khai
cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
Tối đa 15 ngày
|
Lãnh đạo Sở, ban, ngành/ Văn
phòng/ Phòng TCCB
|
06 bước
|
|
- 39 ngày
- 46 ngày (nếu có trường
hợp phải kê khai lại hoặc kê khai bổ sung)
|
|
III. Trường hợp kê khai phục
vụ công tác cán bộ
|
Bước 1
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ
chức, cán bộ lập danh sách, công khai danh sách người có nghĩa vụ kê khai quy
định tại các khoản 1,3 điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng khi dự kiến bầu,
phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác và gửi cơ quan kiểm
soát tài sản, thu nhập.
|
01 ngày
|
Văn phòng/ Phòng TCCB
|
Bước 2
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ
chức, cán bộ hướng dẫn người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản,
thu nhập.
|
01 ngày
|
Văn phòng / Phòng
TCCB
|
Bước 3
|
Người có nghĩa vụ kê khai thực
hiện việc kê khai, thời gian hoàn thành chậm nhất 10 ngày trước ngày dự kiến
bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác và nộp 02 bản kê
khai cho bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, đơn vị.
|
01 ngày
|
Người có nghĩa vụ kê khai
|
Bước 4
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ
chức, cán bộ rà soát kiểm tra bản kê khai; yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai
lại hoặc kê khai bổ sung (nếu có). Lập sổ theo dõi kê khai, giao nhận bản kê
khai.
|
- 20 ngày
- 27 ngày (nếu có trường hợp
phải kê khai lại hoặc kê khai bổ sung).
|
Văn phòng/ Phòng TCCB
|
Bước 5
|
Bàn giao 01 bản kê khai của người
có nghĩa vụ kê khai (theo Danh sách người có nghĩa vụ kê khai được lãnh đạo Sở,
ban, ngành phê duyệt) cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền.
|
01 ngày
|
Văn phòng/ Phòng TCCB
|
Bước 6
|
Công khai bản kê khai theo
danh sách được phê duyệt. Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày bàn giao bản kê khai
cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
Tối đa 15 ngày
|
Lãnh đạo Sở, ban, ngành/ Văn
phòng/ Phòng TCCB
|
06 bước
|
|
- 39 ngày
- 46 ngày (nếu có trường
hợp phải kê khai lại hoặc kê khai bổ
sung)
|
|
Quy trình số 02/PCTN
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC XÁC MINH BẢN KÊ
KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Vụ việc thường
|
Bước 1
|
Ban hành quyết định xác minh
|
01 ngày
|
Người đứng đầu Cơ quan kiểm
soát tài sản, thu nhập
|
Bước 2
|
Yêu cầu người được xác minh
giải trình về tài sản, thu nhập của mình
|
01 ngày
|
Tổ xác minh
|
Bước 3
|
Tiến hành xác minh tài sản,
thu nhập.
|
40 ngày
|
Tổ xác minh
|
Bước 4
|
Báo cáo kết quả xác minh tài
sản, thu nhập.
|
03 ngày
|
Tổ xác minh
|
Bước 5
|
Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập.
|
10 ngày
|
Người đứng đầu Cơ quan kiểm
soát tài sản, thu nhập
|
Bước 6
|
Công khai kết luận xác minh
tài sản thu nhập.
|
05 ngày
|
Người đứng đầu Cơ quan kiểm
soát tài sản, thu nhập
|
06 bước
|
|
60 ngày
|
|
Vụ việc phức tạp
|
Bước 1
|
Ban hành quyết định xác minh
|
02 ngày
|
Người đứng đầu Cơ quan kiểm
soát tài sản, thu nhập
|
Bước 2
|
Yêu cầu người được xác minh
giải trình về tài sản, thu nhập của mình
|
03 ngày
|
Tổ xác minh
|
Bước 3
|
Tiến hành xác minh tài sản,
thu nhập.
|
75 ngày
|
Tổ xác minh
|
Bước 4
|
Báo cáo kết quả xác minh tài
sản, thu nhập.
|
10 ngày
|
Tổ xác minh
|
Bước 5
|
Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập.
|
20 ngày
|
Người đứng đầu Cơ quan kiểm
soát tài sản, thu nhập
|
Bước 6
|
Công khai kết luận xác minh
tài sản thu nhập.
|
05 ngày
|
Người đứng đầu Cơ quan kiểm
soát tài sản, thu nhập
|
06 bước
|
|
115 ngày
|
|
Quy trình số 03/PCTN
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC THỰC HIỆN VIỆC
GIẢI TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Vụ việc thường
|
Vụ việc phức tạp
|
I
|
Trường hợp thực hiện giải
trình trực tiếp
|
|
|
Giám đốc Sở, Lãnh đạo các
ban, ngành, người đứng đầu các đơn vị/ người được giao nhiệm vụ.
|
|
Việc giải trình trực tiếp được
thực hiện đối với trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp có nội dung đơn giản
và phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
|
01 ngày
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
01 ngày
|
|
|
II
|
Trường hợp thực hiện giải
trình bằng văn bản
|
|
|
Giám đốc Sở, Lãnh đạo các
ban, ngành, người đứng đầu các đơn vị/ người được giao nhiệm vụ.
|
Bước 1
|
Thu thập, xác minh thông tin
có liên quan.
|
08 ngày
|
17 ngày
|
Bước 2
|
Làm việc trực tiếp với người
yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết.
Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký của các bên.
|
02 ngày
|
05 ngày
|
Bước 3
|
Ký duyệt văn bản giải trình.
|
02 ngày
|
05 ngày
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình.
|
03 ngày
|
03 ngày
|
Bộ phận văn thư
|
04 bước
|
|
15 ngày
|
30 ngày
|
|
Quy trình số 04/PCTN
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC TIẾP NHẬN YÊU
CẦU GIẢI TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Nhận yêu cầu giải trình, vào
sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình.
|
0,5 ngày
|
Bộ phận một cửa/ Ban Tiếp
công dân/ Pháp chế
|
Bước 2
|
- Kiểm tra điều kiện tiếp nhận
yêu cầu giải trình; trường hợp văn bản yêu cầu giải trình không đáp ứng điều
kiện quy định thì hướng dẫn người yêu cầu giải trình bổ sung thông tin, tài
liệu.
- Soạn thảo và trình Lãnh đạo
văn bản thông báo cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc văn bản
từ chối giải quyết và nêu rõ lý do.
|
03 ngày
|
Bộ phận một cửa/ Ban Tiếp
công dân/ Pháp chế
|
Bước 3
|
Ký duyệt văn bản thông báo
cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc văn bản từ chối giải quyết
và nêu rõ lý do.
|
01 ngày
|
Lãnh đạo các Sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình.
|
0,5 ngày
|
Văn thư
|
04 bước
|
|
05 ngày
|
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Quy trình số 01/PCTN
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC KÊ KHAI TÀI SẢN,
THU NHẬP BỔ SUNG, HẰNG NĂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Trường hợp kê khai bổ
sung, hằng năm
|
Bước 1
|
Xây dựng dự thảo văn bản của Ủy
ban nhân dân huyện về triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập, yêu cầu các
bộ phận, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện tiến hành rà soát, lập danh
sách người có nghĩa vụ kê khai trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
|
01 ngày
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ
chức - cán bộ của UBND huyện
|
Bước 2
|
Ký duyệt văn bản triển khai
việc kê khai tài sản, thu nhập, yêu cầu các bộ phận, đơn vị trực thuộc Ủy ban
nhân dân huyện tiến hành rà soát, lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai.
Gửi văn bản đến các bộ phận,
đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
|
01 ngày
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện/ Văn
phòng UBND huyện
|
Bước 3
|
Bộ phận, đơn vị trực thuộc Ủy
ban nhân dân huyện rà soát, lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai gửi Ủy
ban nhân dân huyện.
|
02 ngày
|
Lãnh đạo UBND cấp xã; Trưởng
các Phòng, ban, đơn vị trực thuộc UBND huyện
|
Bước 4
|
Tổng hợp, lập danh sách người
có nghĩa vụ kê khai thuộc thẩm quyền quản lý, sử dụng của Ủy ban nhân dân huyện
và xây dựng dự thảo kế hoạch tổ chức việc kê khai, công khai bản kê khai
trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
|
02 ngày
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ
chức - cán bộ của UBND huyện
|
Bước 5
|
Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt
danh sách người có nghĩa vụ kê khai; phê duyệt kế hoạch tổ chức kê khai, công
khai bản kê khai.
|
01 ngày
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Bước 6
|
- Gửi danh sách người có
nghĩa vụ kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền.
- Gửi kế hoạch tổ chức việc
kê khai, công khai bản kê khai; Danh sách người có nghĩa vụ kê khai đến các bộ
phận, đơn vị trực thuộc; yêu cầu các bộ phận, đơn vị trực thuộc hướng dẫn người
có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập và tổ chức tiếp
nhận bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai.
|
01 ngày
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ
chức - cán bộ của UBND huyện; Văn phòng UBND huyện
|
Bước 7
|
Thông báo công khai danh sách
người có nghĩa vụ kê khai được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt; hướng dẫn
người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập và phân
công cán bộ tiếp nhận bản kê khai.
|
01 ngày
|
Lãnh đạo UBND cấp xã; Trưởng
các Phòng, ban, đơn vị thuộc UBND huyện
|
Bước 8
|
Người có nghĩa vụ kê khai thực
hiện việc kê khai và nộp 02 bản kê khai cho cán bộ được phân công tiếp nhận bản
kê khai.
|
05 ngày
|
- Người có nghĩa vụ kê khai;
- Cán bộ được Lãnh đạo UBND cấp
xã; Trưởng các Phòng, ban, đơn vị thuộc UBND huyện phân công tiếp nhận bản kê
khai.
|
Bước 9
|
- Các Bộ phận, đơn vị trực
thuộc Ủy ban nhân dân huyện nộp 02 bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai
đang công tác tại đơn vị mình về bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của
Ủy ban nhân dân huyện.
- Bộ phận phụ trách công tác
tổ chức, cán bộ của Ủy ban nhân dân huyện rà soát kiểm tra bản kê khai; yêu cầu
người có nghĩa vụ kê khai lại hoặc kê khai bổ sung (nếu có).
Lập sổ theo dõi kê khai, giao
nhận bản kê khai
|
- 20 ngày
- 27 ngày (nếu có trường hợp
phải kê khai lại hoặc kê khai bổ sung).
Hoàn thành trước ngày 31/12
|
- Các bộ phận, đơn vị trực thuộc
UBND huyện;
- Bộ phận phụ trách công tác
tổ chức - cán bộ của UBND huyện.
|
Bước 10
|
Bàn giao 01 bản kê khai của
người có nghĩa vụ kê khai (theo Danh sách người có nghĩa vụ kê khai được Ủy
ban nhân dân huyện phê duyệt) cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm
quyền.
|
01 ngày
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ
chức - cán bộ của UBND huyện,
|
Bước 11
|
Công khai bản kê khai theo kế
hoạch của Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt. Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày bàn
giao bản kê khai cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
Tối đa 15 ngày
|
Lãnh đạo UBND cấp xã; Trưởng
các Phòng, ban, đơn vị thuộc UBND huyện.
|
11 bước
|
|
- 50 ngày
- 57 ngày (nếu có trường
hợp phải kê khai lại hoặc kê khai bổ sung)
|
|
II. Trường hợp kê khai lần
đầu (đối với người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại khoản 1, 3 Điều
34 Luật PCTN)
|
Bước 1
|
Bộ phận tổ chức, cán bộ lập
danh sách, công khai danh sách người có nghĩa vụ kê khai lần đầu (đối với người
lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1,3 điều 34 Luật Phòng, chống
tham nhũng) và gửi danh sách cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
01 ngày
|
Văn phòng/Bộ phận phụ trách
công tác TCCB của UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ
chức, cán bộ hướng dẫn người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản,
thu nhập.
|
01 ngày
|
Bộ phận phụ trách công tác
TCCB
|
Bước 3
|
Người có nghĩa vụ kê khai thực
hiện việc kê khai, hoàn thành chậm nhất 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận,
tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác và nộp 02 bản kê khai cho bộ phận phụ
trách công tác tổ chức cán bộ của Ủy ban nhân dân huyện.
|
01 ngày
|
Người có nghĩa vụ kê khai
|
Bước 4
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ
chức, cán bộ rà soát kiểm tra bản kê khai; yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai
lại hoặc kê khai bổ sung (nếu có).
Lập sổ theo dõi kê khai, giao
nhận bản kê khai.
|
- 20 ngày
- 27 ngày(nếu có trường hợp
phải kê khai lại hoặc kê khai bổ sung).
|
Bộ phận phụ trách công tác
TCCB
|
Bước 5
|
Bàn giao 01 bản kê khai của
người có nghĩa vụ kê khai (theo Danh sách người có nghĩa vụ kê khai được lãnh
đạo Ủy ban nhân dân huyện huyện phê duyệt) cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu
nhập có thẩm quyền.
|
01 ngày
|
Văn phòng/ bộ phận phụ trách
công tác TCCB
|
Bước 6
|
Công khai bản kê khai theo
danh sách được phê duyệt. Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày bàn giao bản kê khai
cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
Tối đa 15 ngày
|
Lãnh đạo UBND huyện/ Văn
phòng/ bộ phận phụ trách công tác TCCB
|
06 bước
|
|
- 39 ngày
- 46 ngày (nếu có trường
hợp phải kê khai lại hoặc kê khai bổ sung).
|
|
III. Trường hợp kê khai phục
vụ công tác cán bộ
|
Bước 1
|
Bộ phận tổ chức, cán bộ lập
danh sách, công khai danh sách người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản
1,3 điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác và gửi danh sách cho cơ quan kiểm soát tài
sản, thu nhập.
|
01 ngày
|
Văn phòng/Bộ phận phụ trách
công tác TCCB
|
Bước 2
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ
chức, cán bộ hướng dẫn người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản,
thu nhập.
|
01 ngày
|
Bộ phận phụ trách công tác
TCCB
|
Bước 3
|
Người có nghĩa vụ kê khai thực
hiện việc kê khai, thời gian hoàn thành chậm nhất 10 ngày trước ngày dự kiến
bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác và nộp 02 bản kê
khai cho bộ phận tổ chức, cán bộ của cơ quan, đơn vị.
|
01 ngày
|
Người có nghĩa vụ kê khai
|
Bước 4
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ
chức, cán bộ rà soát kiểm tra bản kê khai; yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai
lại hoặc kê khai bổ sung (nếu có).
Lập sổ theo dõi kê khai, giao
nhận bản kê khai.
|
- 20 ngày
- 27 ngày (nếu có trường hợp
phải kê khai lại hoặc kê khai bổ sung).
|
Bộ phận phụ trách công tác
TCCB
|
Bước 5
|
Bàn giao 01 bản kê khai của
người có nghĩa vụ kê khai (theo Danh sách người có nghĩa vụ kê khai được lãnh
đạo UBND huyện phê duyệt) cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền.
|
01 ngày
|
Văn phòng/ Phòng TCCB
|
Bước 6
|
Công khai bản kê khai theo
danh sách được phê duyệt. Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày bàn giao bản kê khai
cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
Tối đa 15 ngày
|
Lãnh đạo UBND huyện/ Văn
phòng/ bộ phận phụ trách công tác TCCB
|
06 bước
|
|
- 39 ngày
- 46 ngày (nếu có trường
hợp phải kê khai lại hoặc kê khai bổ sung)
|
|
Quy trình số 02/PCTN
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC TIẾP NHẬN YÊU
CẦU GIẢI TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Nhận yêu cầu giải trình, vào
sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình.
|
0,5 ngày
|
Bộ phận một cửa/ Ban Tiếp công
dân/ Pháp chế
|
Bước 2
|
- Kiểm tra điều kiện tiếp nhận
yêu cầu giải trình; trường hợp văn bản yêu cầu giải trình không đáp ứng điều
kiện quy định thì hướng dẫn người yêu cầu giải trình bổ sung thông tin, tài
liệu.
- Soạn thảo và trình Lãnh đạo
văn bản thông báo cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc văn bản
từ chối giải quyết và nêu rõ lý do.
|
03 ngày
|
Bộ phận một cửa/ Ban Tiếp
công dân/ Pháp chế
|
Bước 3
|
Ký duyệt văn bản thông báo
cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc văn bản từ chối giải quyết
và nêu rõ lý do.
|
01 ngày
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình.
|
0,5 ngày
|
Văn thư
|
04 bước
|
|
05 ngày
|
|
Quy trình số 03/PCTN
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC THỰC HIỆN GIẢI
TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Vụ việc thường
|
Vụ việc phức tạp
|
I
|
Trường hợp yêu cầu giải
trình có nộ dung đơn giản
|
|
Việc giải trình có thể thực
hiện bằng hình thức trực tiếp và phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc
điểm chỉ của hai bên
|
01 ngày
|
|
Chủ tịch UBND cấp huyện, đơn
vị/ cá nhân được giao nhiệm vụ
|
|
|
01 ngày
|
|
|
II
|
Những trường hợp thực hiện
giải trình bằng văn bản
|
Bước 1
|
Thu thập, xác minh thông tin
có liên quan.
|
08 ngày
|
17 ngày
|
Chủ tịch UBND cấp huyện, đơn
vị/ cá nhân được giao nhiệm vụ
|
Bước 2
|
Làm việc trực tiếp với người
yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết.
Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký của các bên.
|
02 ngày
|
05 ngày
|
Bước 3
|
Ký duyệt văn bản giải trình
|
02 ngày
|
05 ngày
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Bước 4
|
Vào sổ văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.
|
03 ngày
|
03 ngày
|
Bộ phận văn thư.
|
04 bước
|
|
15 ngày
|
30 ngày
|
|
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. QUY
TRÌNH LIÊN THÔNG
Quy trình liên thông số 01/PCTN
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC KÊ KHAI
TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG, HẰNG NĂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Bộ phận giải quyết
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận văn bản của Ủy ban
nhân dân (UBND) cấp huyện về triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập; rà
soát, lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai gửi UBND huyện phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND cấp xã/ người
được lãnh đạo UBND xã giao nhiệm vụ
|
02 ngày
|
02 ngày
|
UBND cấp xã
|
Bước 2
|
- Tổng hợp và phê duyệt danh
sách người có nghĩa vụ kê khai thuộc thẩm quyền quản lý và Kế hoạch tổ chức
việc kê khai, công khai bản kê khai.
- Gửi kế hoạch tổ chức việc
kê khai, công khai bản kê khai; Danh sách người có nghĩa vụ kê khai đến UBND
cấp xã; yêu cầu hướng dẫn người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai
tài sản, thu nhập và tổ chức tiếp nhận bản kê khai của người có nghĩa vụ kê
khai.
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ
chức - cán bộ của UBND huyện
|
04 ngày
|
04 ngày
|
UBND cấp huyện
|
Bước 3
|
Tiếp nhận danh sách người có
nghĩa vụ kê khai; kế hoạch tổ chức việc kê khai, công khai bản kê khai được
UBND huyện phê duyệt; thông báo danh sách người có nghĩa vụ kê khai; triển
khai việc thực hiện kê khai và phân công cán bộ tiếp nhận bản kê khai.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã/ người
được lãnh đạo UBND xã giao nhiệm vụ
|
02 ngày
|
02 ngày
|
UBND cấp xã
|
Bước 3
|
Người có nghĩa vụ kê khai thực
hiện việc kê khai và nộp 02 bản kê khai cho cán bộ được lãnh đạo UBND xã phân
công tiếp nhận bản kê khai.
|
Người có nghĩa vụ kê khai/người
được lãnh đạo UBND xã giao nhiệm vụ
|
05 ngày
|
28 ngày
|
UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Bàn giao 01 bản kê khai của
người có nghĩa vụ kê khai (theo Danh sách người có nghĩa vụ kê khai được UBND
huyện phê duyệt) về bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của UBND huyện.
|
Người được lãnh đạo UBND xã
giao nhiệm vụ
|
01 ngày
|
|
|
Bước 5
|
Triển khai, yêu cầu người có
nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai lại hoặc kê khai bổ sung (nếu có)
|
Người được lãnh đạo UBND xã
giao nhiệm vụ/ người có nghĩa vụ kê khai
|
07 ngày (hoàn thành trước
ngày 31/12)
|
|
|
Bước 6
|
Công khai Bản kê khai tài sản,
thu nhập theo kế hoạch của UBND huyện phê duyệt. Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
bàn giao bản kê khai cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Tối đa 15 ngày
|
|
|
06 bước
|
|
|
- 29 ngày
- 36 ngày (nếu có bước
5)
|
|
|
II. QUY
TRÌNH NỘI BỘ
Quy trình số 01/PCTN
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC THỰC HIỆN GIẢI
TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Vụ việc thường
|
Vụ việc phức tạp
|
I
|
Trường hợp thực hiện giải
trình trực tiếp
|
|
Việc giải trình có thể thực
hiện bằng hình thức trực tiếp và phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc
điểm chỉ của các bên.
|
01 ngày
|
|
Chủ tịch UBND cấp xã/ người
được Chủ tịch giao nhiệm vụ
|
|
|
01 ngày
|
|
|
II
|
Trường hợp thực hiện giải
trình bằng văn bản
|
Bước 1
|
Thu thập, xác minh thông tin
có liên quan.
|
08 ngày
|
17 ngày
|
Chủ tịch UBND cấp xã/ người
được Chủ tịch giao nhiệm vụ
|
Bước 2
|
Làm việc trực tiếp với người yêu
cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội
dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký của các bên.
|
02 ngày
|
05 ngày
|
Bước 3
|
Ký duyệt văn bản giải trình
|
02 ngày
|
05 ngày
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Vào sổ văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.
|
03 ngày
|
03 ngày
|
Bộ phận văn thư.
|
04 bước
|
|
15 ngày
|
30 ngày
|
|
Quy trình số 02/PCTN
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC TIẾP NHẬN YÊU
CẦU GIẢI TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Nhận yêu cầu giải trình, vào
sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình.
|
0,5 ngày
|
Bộ phận một cửa/ Ban Tiếp
công dân/ Pháp chế
|
Bước 2
|
- Kiểm tra điều kiện tiếp nhận
yêu cầu giải trình; trường hợp văn bản yêu cầu giải trình không đáp ứng điều
kiện quy định thì hướng dẫn người yêu cầu giải trình bổ sung thông tin, tài
liệu.
- Soạn thảo và trình Lãnh đạo
văn bản thông báo cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc văn bản
từ chối giải quyết và nêu rõ lý do.
|
03 ngày
|
Bộ phận một cửa/ Ban Tiếp
công dân/ Pháp chế
|
Bước 3
|
Ký duyệt văn bản thông báo
cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc từ chối giải quyết và
nêu rõ lý do.
|
01 ngày
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Vào sổ văn bản, đóng dấu,
chuyển thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình.
|
0,5 ngày
|
Văn thư
|
04 bước
|
|
05 ngày
|
|