Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 04 thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 1289/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/06/2021 |
Ngày có hiệu lực | 09/06/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1289/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 09 tháng 6 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 767/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 04 thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 598/TTr-TT ngày 04 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 04 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
THANH TRA TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Quyết định công bố thủ tục hành chính |
Quy trình số |
Lĩnh vực: Phòng, chống tham nhũng |
|||
1 |
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập |
Quyết định số 767/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
01 |
2 |
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập |
Quyết định số 767/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
02 |
3 |
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình |
Quyết định số 767/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
03 |
4 |
Thủ tục thực hiện việc giải trình |
Quyết định số 767/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
04 |
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA
THANH TRA TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 09/06/2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày/ngày làm việc) |
Bước 1 |
Tham mưu triển khai thực hiện việc kê khai, công khai bản tài sản, thu nhập: Dự thảo văn bản hướng dẫn; lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập; mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập |
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ |
02 ngày (trước ngày 30 tháng 11 hàng năm) |
Bước 2 |
Lãnh đạo cơ quan ký duyệt văn bản hướng dẫn thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập và danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập |
Lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị |
01 ngày |
Bước 3 |
Thực hiện kê khai tài sản, thu nhập |
Cán bộ, công chức, viên chức có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập |
10 ngày kể từ ngày nhận bản kê khai (kể từ ngày 01 tháng 12) |
Bước 4 |
- Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ tiếp nhận, kiểm tra bảng kê khai. Trường hợp bảng kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. - Bàn giao 01 bản kê khai cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Khoản 2, Điều 30, Luật PCTN năm 2018; gửi 01 bản kê khai đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai bản kê khai để thực hiện công khai theo quy định; sau khi công khai lưu bản này cùng với hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập tại cơ quan mình. |
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ |
20 ngày (chậm nhất là ngày 31 tháng 12). Trường hợp kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu kê khai lại. |
Bước 5 |
Các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện công khai, lập biên bản công khai, báo cáo kết quả thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập gửi bộ phận tổ chức cán bộ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị |
- Bản kê khai được công khai chậm nhất 05 ngày (kể từ ngày cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai bàn giao bản kê khai cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập) - Thời gian tiến hành công khai: đối với hình thức niêm yết là 15 ngày, đối với hình thức công khai trong cuộc họp thì trong vòng 15 ngày. |
Bước 6 |
Bộ phận tổ chức, cán bộ tiến hành tổng hợp, dự thảo báo cáo tình hình thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ |
2 ngày làm việc |
Bước 7 |
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị ký duyệt báo cáo gửi Thanh tra tỉnh |
Lãnh đạo cơ quan |
01 ngày làm việc |
Bước 8 |
Văn thư phát hành báo cáo |
Văn thư |
01 ngày làm việc |
Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Không quá 57 ngày (trong đó thời hạn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập là 33 ngày; thời gian công khai bản kê khai là 20 ngày; thời gian tổng hợp báo cáo kết quả là 04 ngày làm việc). |
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THỦ TỤC XÁC MINH TAI SẢN, THU NHẬP THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT
CỦA THANH TRA TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 09/06/2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày/ngày làm việc) |
Bước 1 |
Thủ trưởng cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập trên cơ sở các căn cứ xác minh tài sản, thu nhập chỉ đạo giao nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn. |
Thủ trưởng cơ quan |
Không quá 05 ngày |
Bước 2 |
Phòng chuyên môn nghiên cứu dự thảo quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh |
Phòng chuyên môn của cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập được giao nhiệm vụ |
Không quá 05 ngày |
Bước 3 |
Thủ trưởng cơ quan xem xét, ký duyệt quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh |
Thủ trưởng cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập |
Không quá 05 ngày |
Bước 4 |
Phát hành quyết định và gửi quyết định cho tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan |
Văn thư |
1 ngày |
Bước 5 |
Lập kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập |
Tổ trưởng |
02 ngày |
Bước 6 |
Phê duyệt kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập |
Thủ trưởng cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập |
01 ngày |
Bước 7 |
Yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình |
Tổ trưởng |
02 ngày |
Bước 8 |
Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập |
Tổ xác minh |
35 ngày (trường hợp phức tạp với thể kéo dài hơn nhưng không quá 75 ngày) |
Bước 9 |
Dự thảo báo cáo kết quả xác minh |
Tổ trưởng tổ xác minh |
05 ngày (trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày) |
Bước 10 |
Dự thảo kết luận xác minh tài sản, thu nhập |
Tổ trưởng tổ xác minh |
07 ngày (trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày) |
Bước 11 |
Phê duyệt kết luận xác minh tài sản, thu nhập |
Thủ trưởng cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập |
03 ngày (trường hợp phức tạp có thể kéo dài 05 ngày) |
Bước 12 |
Phát hành kết luận xác minh tài sản, thu nhập |
Văn thư |
1 ngày |
Bước 13 |
Công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập |
Người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập |
05 ngày làm việc |
Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Không quá 130 ngày. Trong đó: - Từ Bước 1 đến Bước 3: Giai đoạn giao nhiệm vụ xác minh cho phòng chuyên môn thực hiện không quá 15 ngày. - Từ Bước 4 đến Bước 13: Giai đoạn tiến hành xác minh, ban hành kết luận, công khai kết luận không quá 115 ngày (trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc). |