Quyết định 883/QĐ-TTg năm 2022 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Bình Phú do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 883/QĐ-TTg
Ngày ban hành 22/07/2022
Ngày có hiệu lực 22/07/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Lê Văn Thành
Lĩnh vực Đầu tư

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 883/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH PHÚ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư năm 2014 và Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng tại công văn số 754/VPCP-CN ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ về chủ trương đầu tư dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Bình Phú;

Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các công văn số 8261/BKHĐT-QLKKT ngày 14 tháng 12 năm 2020 và số 4112/BKHĐT-QLKKT ngày 20 tháng 6 năm 2022 về việc hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Bình Phú, tỉnh Hòa Bình,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Bình Phú, tỉnh Hòa Bình với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần Tập đoàn Phú Mỹ.

2. Tên dự án: đầu tư phát hiện kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Bình Phú.

3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 214,29 ha (không bao gồm 21,57 ha đất rừng, giữ nguyên chức năng đồi núi). Diện tích đất 214,29 ha này bao gồm phần diện tích đất đã cho các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất và phần diện tích đất còn lại để nhà đầu tư thuê đất, đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng.

5. Tổng vốn đầu tư của dự án: Nhà đầu tư xác định lại tổng vốn đầu tư của dự án trên cơ sở quy mô sử dụng đất của dự án và phương án hoàn trả phần vốn ngân sách nhà nước đã được sử dụng cho dự án, đảm bảo vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư để thực hiện dự án đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

6. Địa điểm thực hiện dự án: xã Mông Hóa, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.

7. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất. Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình hướng dẫn Nhà đầu tư cụ thể tiến độ thực hiện dự án theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014.

8. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày cấp quyết định chủ trương đầu tư.

9. Ưu đãi đầu tư: thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

10. Điều kiện đối với Nhà đầu tư thực hiện dự án:

a) Chỉ được thực hiện dự án:

- Sau khi thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Thực hiện các thủ tục về bảo vệ môi trường theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Thực hiện hoàn trả phần vốn ngân sách nhà nước đã đầu tư cho dự án theo quy định của pháp luật.

b) Thực hiện góp vốn chủ sở hữu, huy động vốn theo đúng tiến độ cam kết và tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan;

c) Ký quỹ để thực hiện dự án và nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; thực hiện các nghĩa vụ về chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật Lâm nghiệp.

Điều 2. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư:

[...]