Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2022 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 872/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/07/2022
Ngày có hiệu lực 06/07/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Đặng Văn Minh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 872/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về xếp loại đường đ xác định cước vận tải đưng bộ;

Căn cứ Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 18/02/2016 của UBND tỉnh về việc sửa đổi khoản 3 Điều 11, khoản 4 của các Điều 14, 15, 16, 23 và 24 của Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 34/TTr-SGTVT ngày 29/6/2022.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:

TT

Tuyến đường

Chiều dài (Km)

Loại đường/Số Km đường

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

 

TỔNG CỘNG

434,2

0

13,73

27,95

377,02

15,5

0

1

Châu -Sa Kỳ (ĐT.621)

23,6

0

0

0

23,6

0

0

 

Km0+000 - Km23+600

23,60

 

 

 

D1

 

 

2

Quốc lộ 1-Tây Trà (ĐT.622B)

73,05

0

0

5,95

67,1

0

0

 

Km0+000 - Km 15+600 và đoạn trùng Quốc lộ 24C

32,4

 

 

 

D1

 

 

 

Km30+00-Km31+300 và đoạn qua trung tâm thị trấn Trà Xuân 4,65Km

5,95

 

 

C1

 

 

 

 

Km31+300 - Km66

34,7

 

 

 

D1

 

 

3

Tịnh Phong-Trà Bình (ĐT.622C)

23,7

0

0

0

23,7

0

0

 

Km0+000 - Km23+700

23,7

 

 

 

D1

 

 

4

Sơn Hà-Sơn Tây (ĐT.623)

42,5

0

0

0

27

15,5

0

 

Km0+000 - Km27+000

27

 

 

 

D1

 

 

 

Km27-Km42+500

15,5

 

 

 

 

D2

 

5

Quảng Ngãi-Thạch Nham (ĐT.623B)

22

0

0

22

0

0

0

 

Km0+000 - Km22+000

22

 

 

C1

 

 

 

6

Quảng Ngãi - Ba Động (ĐT.624)

54,00

0

7,78

0

46,22

0

0

 

Km0+000 - Km7+780

7,78

 

B1

 

 

 

 

 

Km7+780 - Km54+00

46

 

 

 

D1

 

 

7

Quán Lát - Đá Chát (ĐT.624B)

35,1

0

0

0

35,1

0

0

 

Km0+000-Km33+900 và nhánh rẽ cầu Cộng Hoà dài 1,2 Km

35,1

 

 

 

35,1

 

 

8

Đạm Thủy - Suối Bùn (ĐT.624C)

19,3

0

0

0

19,3

0

0

 

Km0+000-Km 19+300

19,30

 

 

 

D1

 

 

9

Di Lăng - Trà Lãnh (ĐT.626)

31,7

0

0

0

31,7

0

0

 

Km0+000 - Km31+700

31,7

 

 

 

D1

 

 

10

Bồ Đề - Mỹ Á (ĐT.627B)

39,7

0

0

0

39,7

0

0

 

Km0+000 - Km39+700

39,7

 

 

 

D1

 

 

11

Quốc lộ 1 - Sơn Kỳ (ĐT 628)

63,6

0

0

0

63,6

0

0

 

Km0+00 - Km63+600

63,6

 

 

 

D1

 

 

12

Đường Dung Quất-Sa Huỳnh, đoạn Km18-Km23+950

5,95

0

5,95

0

0

0

0

 

Km 18+00 - Km23+950

5,95

 

B1

 

 

 

 

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bảng xếp loại đường tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định này là căn cứ để các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện:

a) Lập dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các mặt hàng thuộc danh mục được trgiá, trợ cước thực hiện chính sách vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định.

b) Lập, thm tra, thẩm định, phê duyệt chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng, thiết bị, máy móc thi công trong dự toán xây dựng công trình để xác định giá xây dựng công trình.

c) Để tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô đối với những hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.

2. Trên cơ sở Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tiến hành kiểm tra, rà soát, đánh giá và xếp lại loại đường cho phù hợp với thực tế để xác định cước vận tải đường bộ trên những tuyến đường được giao quản lý; báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Giao thông vận tải) kết quả thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 909/QĐ-UBND ngày 25/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải (b/cáo);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCTUBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KT-TH, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN (V
ũ 698).

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh