Quyết định 862/QĐ-BNV về điều chỉnh Kế hoạch xây dựng, triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030” năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu | 862/QĐ-BNV |
Ngày ban hành | 17/08/2021 |
Ngày có hiệu lực | 17/08/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Người ký | Nguyễn Trọng Thừa |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 862/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 17 tháng 08 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BNV ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Chương trình công tác của Bộ Nội vụ năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 433/QĐ-BNV ngày 28 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch xây dựng, triển khai Đề án "Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030" năm 2021;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Mục II của Kế hoạch xây dựng, triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030” năm 2021 ban hành tại Quyết định số 433/QĐ-BNV ngày 28 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ như sau:
TT |
Nhiệm vụ |
Nội dung |
Thời gian |
Trách nhiệm |
|
Chủ trì |
Phối hợp |
||||
1 |
Công bố Chỉ số Hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) 2020 |
Xây dựng báo cáo, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Chỉ số SIPAS 2020 |
Tháng 3 – 4 |
Bộ Nội vụ |
Ban Thường trực Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
Tổ chức công bố Chỉ số SIPAS 2020 |
Tháng 5 |
||||
Thông tin, tuyên truyền về Chỉ số SIPAS 2020 |
Từ tháng 5 |
||||
2 |
Xây dựng phần mềm Hệ thống |
Xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện phần mềm Hệ thống |
Tháng 1 - 9 |
Nhà thầu |
Bộ Nội vụ; một số bộ, ngành, địa phương |
Thực hiện các hoạt động chuẩn bị và đưa vào triển khai |
Tháng 9 |
Bộ Nội vụ |
Các bộ, ngành, địa phương |
||
3 |
Xây dựng Phương pháp đo lường SHL giai đoạn 2021 - 2025 theo hình thức trực tuyến, trực tiếp |
Nghiên cứu, xây dựng, lấy ý kiến các cơ quan, cá nhân liên quan, hội thảo khoa học, hoàn thiện, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt |
Tháng 5 - 10 |
Bộ Nội vụ |
Các bộ, ngành, địa phương; các cơ quan, cá nhân liên quan |
Tích hợp Trang thông tin điện tử Cải cách hành chính của Ban CĐCCHC của Chính phủ và Hệ thống |
Tháng 8 |
||||
Thực hiện các hoạt động chuẩn bị và đưa vào triển khai |
Tháng 10 |
||||
4 |
Thuê hạ tầng công nghệ thông tin để triển khai Hệ thống |
Nghiên cứu, lấy ý kiến cơ quan, cá nhân liên quan, đấu thầu, ký kết hợp đồng |
Tháng 5 – 9 |
Bộ Nội vụ |
Nhà thầu |
Thực hiện các hoạt động chuẩn bị và đưa vào triển khai |
Tháng 9 |
Nhà thầu |
Bộ Nội vụ |
||
5 |
Đo lường sự hài lòng của người dân về sự phục vụ hành chính năm 2021 theo hình thức trực tiếp |
Thực hiện các hoạt động chuẩn bị |
Tháng 8 – 10 |
Bộ Nội vụ |
Đơn vị thực hiện khảo sát; các bộ, ngành, địa phương; tổ chức, cá nhân liên quan |
Khảo sát (trực tiếp) |
Tháng 10 - 11 |
||||
Phúc tra |
Tháng 11 |
||||
Nhập dữ liệu |
Tháng 11 - 12 |
||||
6 |
Đánh giá kết quả thực hiện CCHC phục vụ xác định Chỉ số CCHC năm 2021 theo hình thức trực tuyến |
Thực hiện các hoạt động chuẩn bị |
Tháng 10 - 11 |
Bộ Nội vụ |
Các bộ, ngành, địa phương |
Khảo sát (trực tuyến) |
Tháng 11 - 12 |
||||
Phúc tra |
Tháng 12 |
||||
Tổng hợp, phân tích dữ liệu |
Tháng 12 |
||||
Biên tập, quản lý, quản trị |
|
||||
7 |
Triển khai xin ý kiến trực tuyến về chính sách, quy định, sáng kiến CCHC, đo lường SHL |
Triển khai xin ý kiến người dân, đối tượng liên quan (trực tuyến) |
Từ tháng 9 |
Bộ Nội vụ |
Các bộ, ngành, địa phương |
Biên tập, quản lý, quản trị |
|||||
8 |
Triển khai hỏi - đáp theo hình thức trực tuyến về chính sách, quy định, hoạt động CCHC; kết quả đánh giá CCHC, đo lường SHL |
Triển khai hỏi – đáp (trực tuyến) |
Từ tháng 9 |
Bộ Nội vụ |
Các bộ, ngành, địa phương |
Biên tập, quản lý, quản trị |
|||||
9 |
Triển khai cơ sở dữ liệu theo hình thức trực tuyến về CCHC, đo lường SHL |
Nhập, cập nhật, đăng tải cơ sở dữ liệu của Chính phủ, bộ, ngành, địa phương (trực tuyến) |
Từ tháng 9 |
Bộ Nội vụ |
Các bộ, ngành, địa phương |
Biên tập, quản lý, quản trị |
|||||
10 |
Thông tin, tuyên truyền theo hình thức trực tuyến và trực tiếp về triển khai, kết quả triển khai Hệ thống |
Thông tin, tuyên truyền (trực tuyến và trực tiếp) |
Từ tháng 9 |
Bộ Nội vụ |
Các bộ, ngành, địa phương; các tổ chức, cá nhân liên quan |
Biên tập, quản lý, quản trị |
|||||
11 |
Vận hành, quản lý, quản trị Hệ thống |
Viết, xây dựng, sưu tầm tin, bài, ảnh, video… |
Từ tháng 9 |
Bộ Nội vụ |
Các bộ, ngành, địa phương; các tổ chức, cá nhân liên quan… |
Sưu tầm, biên dịch, hiệu đính tài liệu nước ngoài; |
|||||
Biên tập, duyệt, đăng, quản lý tin, bài, ảnh, video, tài liệu… |
|||||
Tạo, nhập, cập nhật, đăng tải, quản lý cơ sở dữ liệu về CCHC, đo lường sự hài long; |
|||||
Vận hành, quản lý, quản trị Hệ thống; |
|||||
Theo dõi, tổng hợp, phân tích, đánh giá, kiến nghị về Hệ thống. |
|||||
12 |
Mua sắm văn phòng phẩm, trang thiết bị phục vụ triển khai Hệ thống |
Mua sắm văn phòng phẩm, thiết bị, máy móc để phục vụ triển khai Hệ thống tại Bộ Nội vụ |
Từ tháng 9 |
Bộ Nội vụ |
|
Mua sắm VPP, thiết bị, máy móc để phục vụ triển khai Hệ thống tại bộ, ngành, địa phương (trong trường hợp cần thiết) |
|
Bộ, ngành, địa phương |
|
||
13 |
Tổng kết các chương trình phối hợp |
Tổ chức Hội nghị tổng kết các chương trình phối hợp giai đoạn trước |
Tháng 9 - 10 |
Bộ Nội vụ |
Ban Thường trực Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Tổng công ty Bưu điện Việt Nam |
Xây dựng, ký kết chương trình phối hợp mới giai đoạn mới |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |