ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 856/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 02
tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC
VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1108/TTr-STNMT ngày 24 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đo đạc và bản
đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng KSTT (HCT), KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục Thủ tục chính ban hành mới (01 TTHC)
Số
TT
|
Tên
TTHC
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện (nộp hồ sơ và trả kết quả)
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
01
|
Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ hạng II
|
|
- Cấp chứng chỉ hành nghề: 15 ngày
làm việc kể từ ngày tổ chức thi sát hạch;
Gia hạn chứng chỉ hành nghề 03 ngày
làm việc;
- Cấp đổi/ cấp lại chứng chỉ hành
nghề 03 ngày làm việc.
|
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bến Tre (Số 03 Đại lộ Đồng Khởi, phường 3, thành phố Bến Tre)
|
Chưa quy định
|
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14
tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày
13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc
và bản đồ.
|
01. Thủ tục: Cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
1. Trình tự thực hiện:
a) Về cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 đến địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Số 03, Đại lộ Đồng Khởi, phường 3, thành phố Bến Tre).
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận Trường hợp hồ sơ chưa đúng
quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo bằng văn bản
hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ
theo đúng quy định.
- Bước 3: Cấp chứng
chỉ
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại
khoản 6 Điều 44 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá nhân không đạt điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng
chỉ.
b) Về
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ
hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đến cơ
quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề
không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
- Cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia
hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định,
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị
cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
c) Về
cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II
- Cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân
đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định,
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc
thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo
đúng quy định.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
- Qua dịch vụ bưu chính;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a.1) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu
trắng;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ về
chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
- Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp
theo Mẫu số 18 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;
- Bản sao giấy tờ chứng minh là người
được miễn sát hạch kiến thức chuyên môn, kiến thức pháp luật.
a.2) Về
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
- Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 17
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;
- Bản khai tham gia hoạt động đo đạc
và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời
gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về
cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu
trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
а.4) Về
cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu
trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ giấy
kèm theo tệp tin chứa hồ sơ đối với trường hợp cấp mới; 01 bộ hồ sơ đối với trường
hợp gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Về
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Về
gia hạn/cấp lại/cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân trong nước.
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ
hoạt động đo đạc và bản đồ hạng II.
8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Về
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
- Mẫu số 1: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP);
- Mẫu số 2: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);
b) Về gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
- Mẫu số 1: Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);
- Mẫu số 3: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật
kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
c) Về
cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Mẫu số 1: Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Về
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất
là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ
trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc
và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật;
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo,
thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề;
- Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề
nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Về
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ
hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đến cơ
quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề
không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
c) Về
cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II:
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ bị mất.
d) Về
cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng
không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng
chỉ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng
6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ.
Mẫu số 1: Đơn đề
nghị cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…,
ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN (1)
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:………
(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên:....................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................
3. Quốc tịch: ...................................................................................................
4. Số căn cước công dân/CMND……
ngày cấp:…… nơi cấp.............................
5. Địa chỉ thường trú: .......................................................................................
6. Số điện thoại:……………… Địa chỉ Email: .....................................................
7. Đơn vị công tác (nếu có) ..............................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành đào tạo): .....................................
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được
cấp (nếu có): .......................................
10. Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ
hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có): …………………………………………………………………………………………
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề
|
□(2)
|
Nội dung hành
nghề: ……(1)……………………Hạng………………………………....
|
b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề
|
□(2)
|
Lý do đề nghị cấp
lại chứng chỉ: ………………………………………………………..(2)
|
c) Cấp đổi chứng
chỉ hành nghề
|
□(2)
|
Lý do đề nghị cấp
đổi chứng chỉ: ……………………………………………………….(2)
|
d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề
|
□(2)
|
Lý do đề nghị
gia hạn chứng chỉ: ……………………………………………………….(2)
|
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo
đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật
có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa
chọn và chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị.
Mẫu số 2: Bản
khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày
13 tháng 3 năm 2019)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
1. Họ và tên: ...................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn: ..................................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề
nghiệp (3)(bao nhiêu năm, tháng):....................
4. Đơn vị công tác (nếu có): .............................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp: ........................ ngày
cấp……… Cơ quan cấp: ……………………(1)
6. Quá trình hoạt động chuyên môn về
đo đạc và bản đồ:
Thời
gian công tác
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội
dung hành nghề đo đạc và bản đồ
(Ghi
rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tự xếp hạng chứng chỉ hành nghề: ……........................................................................
(2)
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
......,
ngày……tháng… năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Đối
với trường hợp cấp lại, cấp đổi, gia hạn chứng chỉ hành
nghề.
(2) Đối
với trường hợp cấp mới chứng chỉ hành nghề.
(3)
Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên
môn đầu tiên.
Mẫu số 3: Bản
khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và tên: ...................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn: ..................................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp
(3)(bao nhiêu năm, tháng): ...................
4. Đơn vị công tác (nếu có): .............................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp: …………………… ngày cấp………………… Cơ quan cấp:
(1)
6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc
cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời
gian hành nghề/cập nhật nhật kiến đo đạc và bản đồ
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội
dung hành nghề/cập nhật nhật kiến đo đạc và bản đồ
(Ghi
rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ/
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
......,
ngày……tháng… năm……
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính
theo thời gian làm việc sau khi có bằng
cấp chuyên môn đầu tiên.