Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 853/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 12/07/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Hoàng Tuấn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 853/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ các Thông tư: Số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông,
Căn cứ Thông tư số 19/2022/TT-BGDĐT ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học;
Căn cứ Thông tư số 26/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở và Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 116/HĐND-VHXH ngày 03/7/2024; theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 516/TTr-SGDĐT ngày 14/6/2024 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1868/STC-QLGCS ngày 10/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 12/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Danh mục máy móc, thiết bị |
Đơn vị Tính |
Số lượng tối đa |
Cơ sở, căn cứ thực hiện |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
||
1 |
Thiết bị dạy học mầm non |
|
|
|
|
Danh mục Đồ dùng-Đồ chơi -Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non nhóm trẻ 3-12 tháng tuổi (15 trẻ) |
Đơn vị tính từng thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Phù hợp với quy mô nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trong trường nhưng không vượt quá 20 bộ |
Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục mầm non; Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số thiết bị quy định tại danh mục Đồ dùng- Đồ chơi- Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
Danh mục Đồ dùng-Đồ chơi -Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non nhóm trẻ 12-24 tháng tuổi (20 trẻ) |
|||
|
Danh mục Đồ dùng-Đồ chơi -Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non nhóm trẻ 24-36 tháng tuổi (25 trẻ) |
|||
|
Danh mục Đồ dùng-Đồ chơi -Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục Mầm non lớp mẫu giáo 3-4 tuổi (25 trẻ) |
|||
|
Danh mục Đồ dùng-Đồ chơi -Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục Mầm non lớp mẫu giáo 4-5 tuổi (30 trẻ) |
|||
|
Danh mục Đồ dùng-Đồ chơi -Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục Mầm non lớp mẫu giáo 5-6 tuổi (35 trẻ) |
|||
2 |
Thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non |
|
|
|
a |
Dùng cho nhà trẻ |
Đơn vị tính từng thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Phù hợp với quy mô nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trong trường nhưng không vượt quá 04 bộ |
Thông tư số 32/2012/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho Giáo dục mầm non và các văn bản liên quan khác theo quy định hiện hành |
|
- Bập bênh |
|||
|
- Thú nhún |
|||
|
- Xích đu |
|||
|
- Cầu trượt |
|||
|
- Đu quay/Mâm quay |
|||
|
- Các loại xe |
|||
b |
Dùng cho Mẫu giáo |
|
||
|
- Bập bênh |
Đơn vị tính từng thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
||
|
- Thú nhún |
|||
|
- Xích đu |
|||
|
- Cầu trượt |
|||
|
- Đu quay/Mâm quay |
|||
|
- Cầu thăng bằng |
|||
|
- Thang leo - cầu trượt |
|||
|
- Thiết bị chơi với bóng |
|||
|
- Các loại xe |
|||
|
|
|
||
1 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Tiếng Việt |
Đơn vị tính từng thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu Tiểu học; |
2 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Toán |
|||
3 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Ngoại ngữ |
|||
4 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Đạo đức |
Thông tư số 26/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông và các văn bản liên quan khác theo quy định hiện hành |
||
5 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Tự nhiên và Xã hội |
|||
6 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Lịch sử và Địa lí |
|||
7 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Tin học |
|||
8 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Công nghệ |
|||
9 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Giáo dục thể chất |
|||
10 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn khoa học |
|||
11 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Nghệ thuật (Âm nhạc) |
|||
12 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Nghệ thuật ( Mĩ thuật) |
|||
13 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Hoạt động trải nghiệm |
|||
14 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Thiết bị dùng chung |
|||
15 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Giáo dục quốc phòng và an ninh |
Thông tư số 19/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học |
||
|
|
|
||
1 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở -Môn Ngữ văn |
Đơn vị tính từng thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở; Thông tư số 26/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông và các văn bản liên quan khác theo quy định hiện hành |
2 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở -Môn Toán |
|||
3 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở -Môn Ngoại ngữ |
|||
4 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở -Môn Giáo dục công dân |
|||
5 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở -Môn Lịch sử và Địa lí |
|||
6 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở -Môn Khoa học tự nhiên |
|||
7 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở -Môn Công nghệ |
|||
8 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở -Môn Tin học |
|||
9 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở -Môn Giáo dục thể chất |
|||
10 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở - Môn Nghệ thuật (Âm nhạc) |
|||
11 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở - Môn Nghệ thuật (Mĩ thuật) |
|||
12 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở -Hoạt động trải nghiệm - Hướng nghiệp |
|||
13 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở -Thiết bị dùng chung |
|||
14 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở -Môn Giáo dục quốc phòng và an ninh |
Thông tư số 19/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học |
||
|
|
|
||
1 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Môn Ngữ văn |
Đơn vị tính từng thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông; Thông tư số 26/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông và các văn bản liên quan khác theo quy định hiện hành |
2 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Môn Toán |
|||
3 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Môn Ngoại ngữ |
|||
4 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Môn Giáo dục thể chất |
|||
5 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Môn Lịch sử |
|||
6 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Môn Địa lí |
|||
7 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Môn Giáo dục Kinh tế- pháp luật |
|||
8 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Môn Vật lý |
|||
9 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Môn Hóa học |
|||
10 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Môn Sinh học |
|||
11 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Môn Công nghệ |
|||
12 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Môn Tin học |
|||
13 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Môn Âm nhạc |
|||
14 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Môn Mĩ thuật |
|||
15 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp |
|||
16 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Thiết bị dùng chung |
|||
17 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông - Môn Giáo dục quốc phòng và an ninh |
Thông tư số 19/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học |