Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định

Số hiệu 852/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/05/2022
Ngày có hiệu lực 06/05/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Phạm Đình Nghị
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 852/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 06 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1268/TTr-STNMT ngày 29/4/2022 về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Trung tâm PVHCC, XTĐT và HTDN;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP11.

CHỦ TỊCH




Phạm Đình Nghị

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Phần I. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ

STT

Tên quy trình

1

Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

2

Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

3

Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

4

Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

5

Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ

1. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Mã số TTHC: 1.000082.000.00.00.H40

- Tổng thời gian thực hiện: 09 ngày làm việc

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

- Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 04 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2019/NĐ-CP;

b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ đối với các tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2019/NĐ-CP hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ Hạng I; hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật;

d) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ kèm theo hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác của ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2019/NĐ-CP;

đ) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị, chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ; giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực. Danh mục phương tiện đo, thiết bị, phần mềm phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị định số 136/2019/NĐ-CP.

- Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ.

0,5 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Lãnh đạo Phòng

Tiếp nhận phiếu giao việc, hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ

1,5 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Chuyên viên

Cán bộ kiểm tra hồ sơ:

Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: lập văn bản gửi trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.

Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Tổ thẩm định

- Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

- Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

- Trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép: tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành thông báo (trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép) và trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.

06 ngày

- Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Biên bản thẩm định hồ sơ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Thông báo trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (trường hợp không đạt điều kiện cấp phép đó nêu rõ lý do không đạt).

Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ Trình, giải quyết hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường

Lãnh đạo Sở

- Ký biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam để cấp giấy phép theo quy định.

0,5 ngày

Biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

0,5 ngày

Thông báo

2. Thủ tục Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

- Mã số TTHC: 1.000082.000.00.00.H40

- Tổng thời gian thực hiện: 08 ngày làm việc

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

- Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP;

b) Các tài liệu quy định điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (Được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại điều 52 Luật đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số 136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu) c) Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ.

0,5 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Lãnh đạo Phòng

Tiếp nhận phiếu giao việc, hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ

1,5 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Chuyên viên

Cán bộ kiểm tra hồ sơ:

Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: lập văn bản gửi trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.

Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ).

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Tổ thẩm định

- Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

- Trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ: tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành thông báo (trong đó nêu rõ lý do không cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ) và trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.

06 ngày

- Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ (trường hợp không đạt điều kiện cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, nêu rõ lý do không đạt)

Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ Trình, giải quyết hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường

Lãnh đạo Sở

- Ký biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam để cấp giấy phép theo quy định.

0,5 ngày

Biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

0,5 ngày

Thông báo

[...]