ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 852/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 06 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1268/TTr-STNMT ngày
29/4/2022 về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực
đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
(có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Dịch
vụ công trực tuyến và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Trung tâm PVHCC, XTĐT và HTDN;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP11.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Phần I. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT
|
Tên quy trình
|
1
|
Cấp giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ
|
2
|
Cấp bổ sung
danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
|
3
|
Gia hạn giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
4
|
Cấp, gia hạn, cấp
lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
5
|
Cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mã số TTHC:
1.000082.000.00.00.H40
- Tổng thời gian
thực hiện: 09 ngày làm việc
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Tiếp nhận hồ sơ
của tổ chức, cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc,
Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần hồ
sơ:
a) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 04 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2019/NĐ-CP;
b) Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ đối với các tổ
chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành
về đo đạc và bản đồ, bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật
theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2019/NĐ-CP hoặc
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ Hạng I; hợp đồng lao động hoặc quyết định
tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật;
d) Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ kèm
theo hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật
đo đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác của ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật
có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị
cấp phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2019/NĐ-CP;
đ) Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo,
thiết bị, chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phần mềm, công nghệ đo đạc và
bản đồ; giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực. Danh mục
phương tiện đo, thiết bị, phần mềm phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản
đồ của tổ chức đề nghị cấp phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị định số
136/2019/NĐ-CP.
- Số lượng hồ
sơ gồm: 01 bộ.
|
0,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận
hồ sơ
|
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
|
Phòng Đo đạc,
Đăng ký và Kinh tế đất
|
Lãnh đạo Phòng
|
Tiếp nhận phiếu
giao việc, hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ
|
1,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận
hồ sơ
|
Chuyên viên
|
Cán bộ kiểm tra
hồ sơ:
Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc bị thiếu: lập văn bản gửi trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.
Nếu hồ sơ hợp lệ:
Tiến hành bước 3
|
Văn bản trả lại/bổ
sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)
|
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
|
Phòng Đo đạc, Đăng
ký và Kinh tế đất
|
Tổ thẩm định
|
- Tham mưu cho
Lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ
sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Tổ thẩm định
có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương
tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công
tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã
hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối,
chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt
động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu
số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
- Trường hợp tổ
chức không đạt điều kiện cấp giấy phép: tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành
thông báo (trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép) và trả lại hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.
|
06 ngày
|
- Quyết định
thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Biên bản thẩm
định hồ sơ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Thông báo trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (trường hợp không
đạt điều kiện cấp phép đó nêu rõ lý do không đạt).
|
Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ Trình, giải quyết
hồ sơ
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Lãnh đạo Sở
|
- Ký biên bản
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Gửi biên bản
thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục
đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam để cấp giấy phép theo quy định.
|
0,5 ngày
|
Biên bản thẩm định
kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
Thông báo cho tổ
chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
0,5 ngày
|
Thông báo
|
2. Thủ tục Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mã số TTHC:
1.000082.000.00.00.H40
- Tổng thời gian
thực hiện: 08 ngày làm việc
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Tiếp nhận hồ
sơ của tổ chức, cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc,
Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần hồ
sơ:
a) Đơn đề nghị
cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP;
b) Các tài liệu
quy định điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số
27/2019/NĐ-CP (Được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 điều 1 Nghị định số
136/2021/NĐ-CP) liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại điều 52 Luật đo
đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số
136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu) c) Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ đã được cấp.
- Số lượng hồ
sơ gồm: 01 bộ.
|
0,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận
hồ sơ
|
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
|
Phòng Đo đạc,
Đăng ký và Kinh tế đất
|
Lãnh đạo Phòng
|
Tiếp nhận phiếu
giao việc, hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ
|
1,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận
hồ sơ
|
Chuyên viên
|
Cán bộ kiểm tra
hồ sơ:
Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc bị thiếu: lập văn bản gửi trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.
Nếu hồ sơ hợp lệ:
Tiến hành bước 3
|
Văn bản trả lại/bổ
sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ).
|
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
|
Phòng Đo đạc,
Đăng ký và Kinh tế đất
|
Tổ thẩm định
|
- Tham mưu cho
Lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ cấp bổ sung danh mục
hoạt động đo đạc và bản đồ với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ
sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc
và bản đồ.
- Tổ thẩm định
có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương
tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ
chức đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ; kiểm tra sự phù
hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản
đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm
được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức
trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp bổ
sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
- Trường hợp tổ
chức không đạt điều kiện cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ:
tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành thông báo (trong đó nêu rõ lý do không cấp
bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ) và trả lại hồ sơ tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.
|
06 ngày
|
- Quyết định
thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và
bản đồ.
- Biên bản thẩm
định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Văn bản thông
báo trả lại hồ sơ (trường hợp không đạt điều kiện cấp bổ sung danh mục hoạt động
đo đạc và bản đồ, nêu rõ lý do không đạt)
|
Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ Trình, giải quyết
hồ sơ
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Lãnh đạo Sở
|
- Ký biên bản
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Gửi biên bản
thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ đến
Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam để cấp giấy phép theo quy định.
|
0,5 ngày
|
Biên bản thẩm định
kèm hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
Thông báo cho tổ
chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
0,5 ngày
|
Thông báo
|
3. Thủ tục Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mã số TTHC:
1.000082.000.00.00.H40
- Tổng thời gian
thực hiện: 07 ngày làm việc
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Tiếp nhận hồ
sơ của tổ chức, cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc,
Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần hồ
sơ:
a) Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP;
b) Các tài liệu
quy định điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 điều 32 Nghị định số
27/2019/NĐ-CP (Được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 điều 1 Nghị định số
136/2021/NĐ- CP) liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại điều 52 Luật
đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số
136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu)
c) Bản gốc giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
- Số lượng hồ
sơ gồm: 01 bộ.
|
0,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận
hồ sơ
|
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
|
Phòng Đo đạc,
Đăng ký và Kinh tế đất
|
Lãnh đạo Phòng
|
Tiếp nhận phiếu
giao việc, hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ
|
1,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận
hồ sơ
|
Chuyên viên
|
Cán bộ kiểm tra
hồ sơ:
Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc bị thiếu: lập văn bản gửi trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.
Nếu hồ sơ hợp lệ:
Tiến hành bước 3
|
Văn bản trả lại/bổ
sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ).
|
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
|
Phòng Đo đạc,
Đăng ký và Kinh tế đất
|
Tổ thẩm định
|
- Tham mưu cho
Lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại
trụ sở chính của tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Tổ thẩm định
có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương
tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ
chức đề nghị gia hạn cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình
công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm
xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết
nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung
hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP.
- Trường hợp tổ
chức không đạt điều kiện gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: tham
mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành thông báo (trong đó nêu rõ lý do không gia hạn
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ) và trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.
|
04 ngày
|
- Quyết định
thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ.
- Biên bản thẩm
định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Văn bản thông
báo trả lại hồ sơ (trường hợp không đạt điều kiện gia hạn giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ, nêu rõ lý do không đạt)
|
Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ Trình, giải quyết
hồ sơ
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Lãnh đạo Sở
|
- Ký biên bản
thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Gửi biên bản
thẩm định kèm hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến
Cục Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam để cấp giấy phép theo quy định.
|
0,5 ngày
|
Biên bản thẩm định
kèm hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
Thông báo cho tổ
chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
0,5 ngày
|
Thông báo
|
4. Thủ tục Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II
- Mã số TTHC:
1.000049.000.00.00.H40
4.1. Trường hợp
Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Tổng thời gian
thực hiện: 10 ngày làm việc
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Tiếp nhận hồ sơ
của cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và
Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
+ Bản sao văn bằng,
chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức
khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
+ Bản khai kinh
nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP.
+ Bản sao giấy
tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức
pháp luật.
+ Bản sao kết
quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Số lượng hồ
sơ gồm: 01 bộ.
|
01 ngày
|
Phiếu tiếp nhận
hồ sơ
|
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
|
Phòng Đo đạc,
Đăng ký và Kinh tế đất
|
Lãnh đạo Phòng
|
Tiếp nhận phiếu
giao, hồ sơ việc và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ
|
02 ngày
|
Phiếu tiếp nhận
hồ sơ
|
Chuyên viên
|
Cán bộ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
Nếu hồ sơ không
hợp lệ: lập văn bản và gửi trả lại hồ sơ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.
Nếu hồ sơ hợp lệ:
Tiến hành bước 3
|
Văn bản trả lại/bổ
sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)
|
Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng chỉ
|
Phòng Đo đạc,
Đăng ký và Kinh tế đất
|
Chuyên viên
|
- Tham mưu cho
Lãnh đạo Sở thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Hội đồng có số lượng thành viên là 5 người, Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Hội đồng xét
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tổ chức đánh giá hồ sơ của cá nhân
đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề với các nội dung sau:
+ Kiểm tra Đơn
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ; giấy chứng nhận đủ sức khỏe
hành nghề; văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn phù hợp nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ;
+ Kiểm tra sự
phù hợp giữa bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp của cá nhân đăng ký với quá
trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm
xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ;
+ Kiểm tra giấy
tờ chứng minh người được miễn sát hạch quy định tại khoản 3 điều 44 Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP; trường hợp không được miễn sát hạch thì phải có kết quả sát
hạch đạt yêu cầu.
- Trường hợp cá
nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ: tham mưu
cho Lãnh đạo Sở ban hành văn bản (trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện)
và trả lại hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh để
thông báo cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
- Trường hợp cá
nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả
sát hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát
hạch do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông
báo. Trong trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định
tại khoản 1 điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐCP) được tính kể từ thời điểm
có kết quả sát hạch.
- Nếu hồ sơ đủ
điều kiện: Tiến hành bước 4
|
06 ngày
|
- Biên bản thẩm
định hồ sơ
- Văn bản trả lại
hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ)
|
Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ.
|
0,5 ngày
|
Chứng chỉ
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
Thông báo cho tổ
chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
0,5 ngày
|
Thông báo
|
4.2. Trường hợp
Gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Tổng thời gian
thực hiện: 03 ngày làm việc
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký
và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
+ Bản khai tham
gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến
thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm
chứng chỉ hết hạn.
+ Giấy chứng nhận
sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
+ Bản gốc chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
- Số lượng hồ
sơ gồm: 01 bộ.
|
0,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận
hồ sơ
|
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
|
Phòng Đo đạc,
Đăng ký và Kinh tế đất
|
Lãnh đạo Phòng
|
Tiếp nhận phiếu
giao, hồ sơ việc và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận
hồ sơ
|
Chuyên viên
|
Cán bộ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
Nếu hồ sơ không
hợp lệ: lập văn bản và gửi trả lại hồ sơ cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.
Nếu hồ sơ hợp lệ:
Tiến hành bước 3
|
Văn bản trả lại/bổ
sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)
|
Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng chỉ
|
Phòng Đo đạc,
Đăng ký và Kinh tế đất
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra
thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đúng theo quy định: Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành văn bản (trong
đó nêu rõ lý do không đúng theo quy định) và trả lại hồ sơ cho Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh để thông báo cho cá nhân đề nghị gia hạn
cấp chứng chỉ.
+ Nếu hồ sơ đủ
điều kiện: Tiến hành bước 4
|
01 ngày
|
- Biên bản thẩm
định hồ sơ
- Văn bản trả lại
hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ)
|
Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký gia hạn Chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
|
0,5 ngày
|
Chứng chỉ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
Thông báo cho tổ
chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
0,5 ngày
|
Thông báo
|
4.3. Trường hợp
Cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Tổng thời gian
thực hiện: 03 ngày làm việc
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Tiếp nhận hồ sơ
của cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và
Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần hồ
sơ:
Đơn đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin
chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm
theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Số lượng hồ
sơ gồm: 01 bộ..
|
0,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận
hồ sơ
|
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
|
Phòng Đo đạc,
Đăng ký và Kinh tế đất
|
Lãnh đạo Phòng
|
Tiếp nhận phiếu
giao, hồ sơ việc và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận
hồ sơ
|
Chuyên viên
|
Cán bộ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ không hợp lệ: lập văn bản và gửi trả lại hồ
sơ cho cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT và HTDN tỉnh. Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3
|
Văn bản trả lại/bổ
sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)
|
Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng chỉ
|
Phòng Đo đạc,
Đăng ký và Kinh tế đất
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra
thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đúng theo quy định: Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành văn bản (trong
đó nêu rõ lý do không đúng theo quy định) và trả lại hồ sơ cho Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh để thông báo cho cá nhân đề nghị cấp lại
chứng chỉ.
+ Nếu hồ sơ đủ
điều kiện: Tiến hành bước 4
|
01 ngày
|
- Biên bản thẩm
định hồ sơ
- Văn bản trả lại
hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ)
|
Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ
|
0,5 ngày
|
Chứng chỉ
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
Thông báo cho tổ
chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
0,5 ngày
|
Thông báo
|
4.4. Trường hợp
Cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Tổng thời gian
thực hiện: 03 ngày làm việc
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký
và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin
chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm
theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
+ Bản gốc chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp
- Số lượng hồ
sơ gồm: 01 bộ.
|
0,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận
hồ sơ
|
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
|
Phòng đo Đạc,
đăng ký và Kinh tế đất
|
Lãnh đạo Phòng
|
Tiếp nhận phiếu
giao, hồ sơ việc và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
Phiếu tiếp nhận
hồ sơ
|
Chuyên viên
|
Cán bộ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
Nếu hồ sơ không
hợp lệ: lập văn bản và gửi trả lại hồ sơ cho cá nhân đề nghị cấp đổi chứng chỉ
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.
Nếu hồ sơ hợp lệ:
Tiến hành bước 3
|
Văn bản trả lại/bổ
sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)
|
Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng chỉ
|
Phòng Đo đạc,
Đăng ký và Kinh tế đất
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra thông
tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đúng theo quy định: Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành văn bản (trong
đó nêu rõ lý do không đúng theo quy định) và trả lại hồ sơ cho Trung tâm Phục
vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Nam định để
thông báo cho cá nhân đề nghị cấp đổi chứng chỉ.
+ Nếu hồ sơ đủ
điều kiện: Tiến hành bước 4
|
01 ngày
|
- Biên bản thẩm
định hồ sơ
- Văn bản trả lại
hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ)
|
Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ
|
0,5 ngày
|
Chứng chỉ
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
Thông báo cho tổ
chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
0,5 ngày
|
Thông báo
|
5. Thủ tục Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Mã số TTHC:
1.001923.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực
hiện: Thời gian 01 ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu
cung cấp kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.1. Dùng cho
tổ chức
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, XTĐT và hỗ trợ DN tỉnh
|
Công chức/viên
chức Sở
|
Tiếp nhận hồ
sơ, chuyển hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy tới Giám đốc
Văn phòng ĐKĐĐ;
(Hồ sơ theo
quy định tại Quyết định số 88/QĐ-BTMT ngày 14/01/2022)
|
0,25 ngày
|
Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ.
- Mẫu số 03:
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Bước 2
|
Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
Lãnh đạo
|
Thụ lý: Lãnh đạo
VPĐK:
+ Tiếp nhận hồ sơ
từ Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh;
+ Chuyển hồ sơ
trên cổng DVCTT và hồ sơ giấy tới Cán bộ lưu trữ;
|
0,25 ngày
|
Cán bộ lưu trữ
|
Thụ lý: Cán bộ
lưu trữ:
+ Tiếp nhận đơn
, hồ sơ từ Giám đốc VPĐK;
+ Tiến hành các
công việc có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ;
+ Chuyển hồ sơ
trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ tới lãnh đạo VPĐK;
|
0,25 ngày
|
Lãnh đạo
|
Thụ lý: Lãnh đạo
VPĐK:
+ Tiếp nhận hồ
sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ từ Nhân viên Chi nhánh;
+ Ký hồ sơ theo
quy định;
+ Chuyển hồ sơ trên
cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ đến Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và hỗ trợ DN tỉnh;
|
0,25 ngày
|
Bước 3
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công, XTĐT và hỗ trợ DN tỉnh
|
Công chức/viên
chức Sở
|
Thụ lý: Trung
tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và hỗ trợ DN tỉnh:
+ Tiếp nhận hồ
sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ từ Văn phòng đăng ký đất đai;
+ Hướng dẫn người
đề nghị cung cấp hồ sơ nộp phí, lệ phí theo quy định;
+ Trả hồ sơ có
liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
theo quy định;
|
|
Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Ghi chú:
- Trường hợp
giữa bên cung cấp thông tin và bên yêu cầu cung cấp thông tin thống nhất được
thời gian cung cấp thông tin thì thời gian thực hiện việc cung cấp thông tin được
thực hiện theo thời gian đã thống nhất nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
5.2. Dùng cho
cá nhân
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
Viên chức Chi
nhánh VP ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận:
- Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn, chuyển hồ sơ trên cổng dịch vụ
công trực tuyến và hồ sơ giấy về Chi nhánh VPĐK;
(Hồ sơ theo
quy định tại Quyết định số 88/QĐ-BTMT ngày 14/01/2022)
|
0,25 ngày
|
Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ.
- Mẫu số 03:
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Bước 2
|
Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Lãnh đạo
|
Thụ lý: Lãnh đạo
Chi nhánh:
Tiếp nhận hồ sơ
từ Bộ phận Một cửa cấp huyện, chuyển hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ giấy tới
nhân viên trực tiếp xử lý hồ sơ;
|
0,25 ngày
|
Nhân viên
|
Thụ lý: Nhân
viên Chi nhánh:
+ Tiếp nhận đơn
, hồ sơ từ Lãnh đạo Chi nhánh;
+ Tiến hành các
công việc có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ;
+ Chuyển hồ sơ
trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ tới lãnh đạo Chi nhánh;
|
0,25 ngày
|
Lãnh đạo
|
Thụ lý: Lãnh đạo
Chi nhánh: Tiếp nhận hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ từ Nhân viên Chi
nhánh;
+ Ký hồ sơ theo
quy định;
+ Chuyển hồ sơ
trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ Đến Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện;
|
0,25 ngày
|
Bước 7
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
Viên chức Chi
nhánh VP ĐKĐĐ
|
Thụ lý: Bộ phận
Một cửa UBND cấp huyện:
+ Tiếp nhận hồ
sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ từ Chi nhánh VPĐK;
+ Hướng dẫn người
đề nghị cung cấp hồ sơ nộp phí, lệ phí theo quy định;
+ Trả hồ sơ có liên
quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy
định;
|
|
Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Ghi chú: Trường hợp giữa bên cung cấp thông tin và bên yêu cầu cung cấp thông
tin thống nhất được thời gian cung cấp thông tin thì thời gian thực hiện việc
cung cấp thông tin được thực hiện theo thời gian đã thống nhất nhưng không quá
10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ;