Quyết định 851/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Số hiệu 851/QĐ-BCT
Ngày ban hành 05/02/2013
Ngày có hiệu lực 05/02/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Vũ Huy Hoàng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 851/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC HÓA CHẤT

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Cục Hóa chất là tổ chức trực thuộc Bộ Công Thương, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương quản lý nhà nước và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất theo quy định của pháp luật.

2. Cục Hóa chất có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp; có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.

Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Vietnam Chemicals Agency.

Tên viết tắt: VINACHEMIA.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng để Bộ trưởng Bộ Công Thương trình cấp có thẩm quyền quyết định, ban hành:

a) Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Dự thảo Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động hóa chất;

b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn về công nghiệp hóa chất quốc gia; các đề án, chương trình, cơ chế, chính sách về lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp, theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chương trình đàm phán, ký kết gia nhập các điều ước quốc tế về hóa chất;

c) Danh mục hóa chất quốc gia; cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia; danh mục tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp; danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, danh mục hóa chất cấm; danh mục hóa chất phải khai báo; danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; danh mục hóa chất phải xây dựng biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất;

d) Hồ sơ cho phép sản xuất, xuất nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm cho các mục đích đặc biệt theo quy định của pháp luật.

2. Trình Bộ trưởng phê duyệt, ban hành:

a) Kế hoạch phát triển hàng năm và 5 năm về công nghiệp hóa chất; về sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của pháp luật;

b) Quy định, quy chuẩn kỹ thuật, các quy trình nghiệp vụ chuyên ngành hóa chất; quy định về điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật, chuyên môn nghề nghiệp, khoảng cách an toàn đối với các cơ sở hoạt động hóa chất theo quy định của pháp luật; quy định điều kiện và chỉ định tổ chức đánh giá hóa chất mới; quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp;

c) Danh mục hóa chất độc và mẫu kiểm soát mua, bán hóa chất độc;

d) Thẩm định thiết kế cơ sở các công trình xây dựng chuyên ngành hóa chất thuộc dự án nhóm A, B không phân biệt nguồn vốn và thẩm định thiết kế cơ sở các dự án sản xuất nitrat amon theo quy định của pháp luật;

đ) Quy định quản lý hoạt động phân loại, ghi nhãn hóa chất theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất; đăng ký, khai báo hóa chất; thông tin an toàn hóa chất.

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của các tổ chức, cá nhân. Theo dõi, chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện các quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện, hóa chất nguy hiểm sử dụng trong công nghiệp của các tổ chức, cá nhân.

4. Chủ trì, phối hợp, tham gia hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình và các quy định về hoạt động hóa chất sau khi được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo đục pháp luật về hoạt động hóa chất.

5. Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn phân Ioại, ghi nhãn hóa chất nguy hiểm; đăng ký, khai báo hóa chất theo quy định của pháp luật; thông tin an toàn hóa chất.

6. Ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về ngành hóa chất; các văn bản cá biệt; văn bản nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.

[...]