Quyết định 84/2013/QĐ-UBND về Quy định việc dạy và học tiếng Chăm trong trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 84/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/12/2013
Ngày có hiệu lực 28/12/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Võ Đại
Lĩnh vực Giáo dục,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/2013/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 18 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VIỆC DẠY VÀ HỌC TIẾNG CHĂM TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ;

Thực hiện công văn số 1274-CV/TU ngày 15 tháng 3 năm 2013 của Tỉnh ủy Ninh Thuận về việc đưa tiếng dân tộc Chăm vào dạy và học trong các cơ sở giáo dục phổ thông và Trung tâm Giáo dục Thường xuyên;

Thực hiện công văn số 5297/BGDĐT-GDDT ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc cho phép dạy tiếng Chăm trong trường phổ thông;

Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2038/TTr-SGDĐT ngày 10 tháng 12 năm 2013 và báo cáo kết quả thẩm định văn bản tại công văn số 1690/BC-STP ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc Chăm trong các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh, bao gồm: đối tượng, điều kiện, chế độ chính sách đối với người dạy và người học, cơ sở vật chất, kinh phí, thời gian thực hiện việc dạy và học tiếng dân tộc Chăm trong các trường tiểu học.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Người học là học sinh người dân tộc Chăm trong các trường tiểu học, có nguyện vọng và nhu cầu học tiếng dân tộc Chăm.

Điều 3. Điều kiện tổ chức dạy học

1. Bộ chữ tiếng Chăm sử dụng để dạy và học là bộ chữ cổ truyền, đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn.

2. Chương trình, sách giáo khoa và tài liệu tiếng Chăm dùng trong dạy và học được biên soạn và thẩm định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Giáo viên:

a) Giáo viên dạy tiếng Chăm phải được đào tạo tiếng Chăm tại các trường cao đẳng sư phạm, đại học sư phạm, đại học có khoa sư phạm và đạt chuẩn đào tạo của cấp học, đồng thời được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ dạy tiếng Chăm theo quy định của cấp có thẩm quyền;

b) Hằng năm, các trường tiểu học có dạy tiếng Chăm được giao thêm biên chế giáo viên tương ứng với số tiết dạy tiếng Chăm theo thực tế.

4. Cơ sở vật chất:

a) Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học tiếng Chăm được sử dụng chung tại trường tiểu học, do hiệu trưởng trường tiểu học bố trí;

b) Các lớp dạy tiếng Chăm được trang bị cơ sở vật chất như các lớp học thông thường khác;

c) Thiết bị dạy học tiếng Chăm được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cho từng chương trình dạy tiếng Chăm. Khuyến khích giáo viên dạy tiếng Chăm tự làm đồ dùng dạy học để nâng cao chất lượng dạy học.

Điều 4. Chế độ chính sách

1. Chính sách đối với giáo viên: giáo viên dạy tiếng dân tộc Chăm được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu chung; không áp dụng chế độ phụ cấp này đối với những người đã được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác ở trường chuyên biệt, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

[...]
5
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ