BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
838/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA VỀ CÔNG
NGHỆ VŨ TRỤ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020”
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược
phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
137/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt “Chiến lược nghiên cứu và ứng dụng công nghệ vũ trụ đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 1318/QĐ-BKHCN
ngày 05 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt
phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Thông tư số
05/2015/TT-BKHCN ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định tổ chức quản lý các Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
Theo đề nghị của Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam tại Công văn số 2524/VHL-KHTC ngày 15 tháng 12 năm
2015 về việc báo cáo xây dựng khung Chương trình khoa học và công nghệ độc lập
cấp quốc gia về công nghệ vũ trụ giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tổng hợp và Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Chương trình khoa học và công nghệ cấp
quốc gia về công nghệ vũ trụ giai đoạn 2016 - 2020”, mã số CNVT/16-20 do Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam chủ trì thực hiện với những nội dung chủ
yếu tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -
Tổng hợp, Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam;
- Bộ Tài chính;
- Lưu VT, Vụ KHTH, Vụ CNC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Đại Dương
|
PHỤ LỤC
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, DỰ KIẾN SẢN PHẨM VÀ CHỈ
TIÊU ĐÁNH GIÁ CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA VỀ CÔNG NGHỆ
VŨ TRỤ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 838/QĐ-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. MỤC TIÊU
1. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công
nghệ viễn thông, viễn thám, hệ thông tin địa lý và hệ thống vệ tinh định vị
toàn cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; đảm bảo quốc phòng, an ninh; giám
sát tài nguyên thiên nhiên, môi trường, thiên tai và biến đổi khí hậu trên cơ sở
khai thác có hiệu quả các hạ tầng công nghệ vũ trụ đã được đầu tư và tăng cường
hội nhập quốc tế;
2. Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu
quả hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, từng bước làm chủ công nghệ thiết kế, chế
tạo, lắp ráp và thử nghiệm một số thiết bị, mô-đun chính trong các phân hệ của
vệ tinh nhỏ quan sát trái đất, công nghệ trạm mặt đất và công nghệ phóng vệ
tinh nhỏ lên quỹ đạo thấp, ưu tiên các hoạt động hợp tác khoa học, nhận chuyển
giao công nghệ trên lĩnh vực công nghệ vũ trụ và thông tin vệ tinh với các nước
tiên tiến;
3. Thúc đẩy nghiên cứu cơ bản có chọn
lọc về khoa học và công nghệ vũ trụ có tiềm năng ứng dụng và phù hợp với điều
kiện của Việt Nam, góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho lĩnh vực nghiên cứu khoa
học và ứng dụng công nghệ vũ trụ, tiếp tục hình thành một số nhóm nghiên cứu mạnh
trên cơ sở khai thác thành tựu khoa học và công nghệ vũ trụ trên thế giới;
4. Góp phần định hướng nội dung chiến
lược cho giai đoạn 2020-2030 và tầm nhìn đến năm 2040, trong đó chú trọng xây dựng
và hoàn thiện khung pháp luật để thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng công nghệ vũ
trụ, thương mại hóa sản phẩm và từng bước hình thành thị trường trong lĩnh vực
công nghệ vũ trụ.
II. NỘI DUNG
1. Nghiên cứu ứng
dụng công nghệ vũ trụ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng,
an ninh
- Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu
quả và tính phổ dụng của việc sử dụng dữ liệu vệ tinh trong theo dõi, giám sát
thiên tai, quản lý tài nguyên và môi trường, đảm bảo quốc phòng, an ninh;
nghiên cứu ứng dụng ảnh viễn thám cho các vùng biển đảo và phục vụ kinh tế biển;
nghiên cứu ứng dụng kết hợp dữ liệu vệ tinh và GIS trong các ngành, địa phương
và vùng kinh tế trọng điểm chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu;
- Nghiên cứu hoàn thiện và khai thác
rộng rãi các cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám, đặc biệt là các cơ sở dữ liệu chuyên
đề và cơ sở dữ liệu ảnh từ vệ tinh của Việt Nam. Phát triển ứng dụng các hệ thống,
phần mềm xử lý ảnh quang học độ phân giải cao và siêu cao, ảnh siêu phổ và ảnh
ra-đa phục vụ quốc phòng, an ninh.
- Nghiên cứu mở rộng ứng dụng các hệ
thống vệ tinh định vị toàn cầu, vệ tinh viễn thông và các ứng dụng phối hợp giữa
vệ tinh, UAV, máy bay, hệ thống quan sát mặt đất trong việc đo đạc, giám sát, dẫn
đường, tìm kiếm cứu hộ, v.v. trên toàn lãnh thổ và vùng biển của Việt Nam;
- Phát triển ứng dụng vệ tinh viễn
thông, kết nối với hạ tầng viễn thông quốc gia, phục vụ các mục tiêu công ích
như y tế từ xa, dạy học từ xa.
2. Phát triển
công nghệ vệ tinh nhỏ quan sát trái đất, công nghệ trạm mặt đất và các công nghệ
liên quan khác
- Nghiên cứu tiếp thu công nghệ chế tạo
một số mô-đun của vệ tinh nhỏ quan sát trái đất như payload quang học, phân hệ kết
cấu - nhiệt, phân hệ điều khiển và ổn định tư thế, v.v ; nghiên cứu làm chủ quy
trình công nghệ chế tạo các vệ tinh siêu nhỏ phục vụ đào tạo và các ứng dụng đặc
thù;
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ chế
tạo một số loại trạm thu, phát và xử lý tín hiệu vệ tinh chuyên dụng dựa trên
các công nghệ tiên tiến như trạm thu di động, trạm thu thông minh, trạm thu
phát điều khiển bằng công nghệ SDR, thiết bị và hệ thống định vị, dẫn đường sử
dụng vệ tinh có độ chính xác cao, v.v..; tiến tới thương mại hóa sản phẩm;
- Phát triển các phần mềm xử lý, nâng
cao chất lượng ảnh vệ tinh; các phần mềm quản lý, khai thác hiệu quả các trạm mặt
đất và các cơ sở dữ liệu viễn thám, đặc biệt là cơ sở dữ liệu từ vệ tinh của Việt
Nam cung cấp;
- Nghiên cứu tiếp cận một số nội dung
có chọn lọc trong công nghệ tên lửa đẩy như cơ khí chính xác, vật liệu, nhiên
liệu, động cơ, các thiết bị điều khiển, các phần mềm thiết kế, mô phỏng và điều
khiển; khí cầu thả ở tầng bình lưu phục vụ thông tin liên lạc và truyền hình;
các linh kiện, cảm biến, IC chuyên dụng.
3. Nghiên cứu cơ
bản định hướng ứng dụng liên quan đến khoa học và công nghệ vũ trụ
- Nghiên cứu các vấn đề về động lực học,
ổn định cơ - nhiệt, điều khiển đối với vật thể bay trong tầng khí quyển và
trong khoảng không vũ trụ gần Trái đất;
- Vật liệu trong chế tạo vệ tinh, thiết
bị trên vệ tinh;
- Nghiên cứu phát triển phần mềm, thuật
toán xử lý ảnh vệ tinh quang học, ra-đa, siêu phổ trong các ứng dụng viễn thám,
ưu tiên các phần mềm mã nguồn mở;
- Nghiên cứu truyền dẫn thông tin, đảm
bảo an toàn thông tin vệ tinh, ảnh hưởng của môi trường vũ trụ và tầng khí quyển
đối với thông tin vệ tinh.
4. Nghiên cứu xây
dựng chính sách phát triển khoa học và công nghệ vũ trụ
Nghiên cứu các cơ sở khoa học, kỹ thuật
và công nghệ phục vụ xây dựng và hoàn thiện khung pháp luật của Việt Nam về
nghiên cứu phát triển và sử dụng khoảng không vũ trụ, bao gồm luật, hệ thống
chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật,
cơ chế hội nhập quốc tế và tăng cường hợp tác quốc tế về công nghệ vũ trụ.
5. Hỗ trợ chuyển
giao công nghệ và kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vũ trụ vào ứng dụng
thực tiễn
Hỗ trợ chuyển giao các kết quả nghiên
cứu khoa học và công nghệ vũ trụ vào sản xuất và quản lý thông qua việc giao thực
hiện một số nhiệm vụ điển hình về ứng dụng công nghệ vũ trụ cho một số ngành và
lĩnh vực như quốc phòng, an ninh, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài
nguyên và môi trường, giao thông vận tải, quy hoạch đô thị và một số địa bàn trọng
điểm như biển đảo và các đới ven bờ, Tây Nguyên, Tây Bắc, Tây Nam Bộ, lưu vực
sông Hồng và sông Mê Kông.
III. DỰ KIẾN SẢN
PHẨM
1. Sản phẩm ứng dụng công nghệ vũ
trụ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh
- 01 cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc
gia được bổ sung và hoàn thiện; 03 cơ sở dữ liệu viễn thám chuyên ngành được
xây dựng và vận hành thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên; phục vụ quốc phòng, an
ninh; phục vụ quản lý ngành nông nghiệp;
- Trên 20 mô hình ứng dụng khoa học
và công nghệ vũ trụ có hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học và đào tạo, trong đó có các mô hình sử dụng
vệ tinh Việt Nam và các sản phẩm thuộc Chương trình phục vụ giám sát và dự báo
thảm họa;
- Trên 05 hệ thống WebGIS sử dụng
trong quản lý và giám sát tài nguyên, môi trường, thiên tai, chất lượng nước, lớp
phủ, rừng, mức độ ô nhiễm không khí, v.v. trên cơ sở ứng dụng dữ liệu ảnh vệ tinh và công nghệ viễn thám.
2. Sản phẩm nghiên cứu công nghệ vệ
tinh nhỏ quan sát trái đất, công nghệ trạm mặt đất và các công nghệ liên quan
khác
- Trên 05 hệ thống, thiết bị có chọn
lọc phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc và định vị, 02 IC chuyên dụng và một số
mô-đun trên vệ tinh nhỏ quan sát trái đất, bao gồm quy trình công nghệ thiết kế,
chế tạo và thử nghiệm.
- 01 vệ tinh siêu nhỏ phục vụ ứng dụng
đặc thù, 01 khí cầu thả ở tầng bình lưu phục vụ thông tin liên lạc và truyền
hình;
- Trên 05 phần mềm về điều khiển vệ
tinh, xử lý nhiễu tín hiệu vệ tinh, xử lý và nâng cao chất lượng ảnh vệ tinh;
phần mềm mô phỏng trong công nghệ chế tạo, thử nghiệm vệ tinh, trạm mặt đất và
phương tiện phóng.
3. Sản phẩm nghiên cứu cơ bản định
hướng ứng dụng liên quan đến khoa học và công nghệ vũ trụ
- Trên 100 bài báo khoa học được công
bố trên kỷ yếu các hội nghị quốc gia, quốc tế và trên các tạp chí khoa học
chuyên ngành trong và ngoài nước;
- Trên 02 bộ sách chuyên khảo, giáo
trình phục vụ nghiên cứu và đào tạo sau đại học về công nghệ vũ trụ.
4. Sản phẩm xây dựng chính sách
phát triển khoa học và công nghệ vũ trụ
- 01 đề xuất dự thảo Luật Vũ trụ và
khung pháp luật cho nghiên cứu và ứng dụng công nghệ vũ trụ của Việt Nam;
- 01 đề xuất dự thảo Chiến lược
nghiên cứu và ứng dụng công nghệ vũ trụ giai đoạn 2020-2030 và tầm nhìn đến năm
2040;
- Trên 03 tiêu chuẩn quốc gia, quy
chuẩn kỹ thuật về dữ liệu ảnh viễn thám.
5. Sản phẩm chuyển giao công nghệ
và ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vũ trụ vào thực tiễn
- Trên 03 sản phẩm có khả năng thương
mại hóa trong lĩnh vực phần mềm mô phỏng, trạm thu và thiết bị định vị vệ tinh;
- Trên 05 kết quả được chuyển giao
cho cơ sở sử dụng;
- Trên 100 lượt cán bộ chuyên môn
nghiệp vụ được đào tạo về ứng dụng công cụ viễn thám kết hợp GIS, giải quyết
các nhiệm vụ cụ thể của ngành, địa phương bằng việc ứng dụng công nghệ vũ trụ;
- Trên 10 nhóm nghiên cứu mạnh về ứng
dụng công nghệ vũ trụ;
- Đào tạo trên 10 Tiến sĩ và 50 Thạc
sỹ trong lĩnh vực công nghệ vũ trụ.
IV. CÁC CHỈ TIÊU
ĐÁNH GIÁ KHI KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH
1. Chỉ tiêu về trình độ khoa học
100% nhiệm vụ nghiên cứu có kết quả được
công bố trên tạp chí khoa học và công nghệ có uy tín của quốc gia hoặc quốc tế,
trong đó tài liệu công bố quốc tế có chỉ số ảnh hưởng đạt ít nhất 15%.
2. Chỉ tiêu về khả năng ứng dụng
80% các kiến nghị, giải pháp, mô hình
đề xuất được các cơ quan, viện, trường chấp thuận cho phép ứng dụng trong thực
tiễn hoặc trong nghiên cứu và đào tạo; 100% các nhiệm vụ về viễn thám sử dụng ảnh
của vệ tinh Việt Nam.
3. Chỉ tiêu về đào tạo
Hình thành được trên 10 nhóm nghiên cứu
mạnh, có năng lực chuyên môn trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ vũ trụ,
có thể tiếp tục triển khai các hướng nghiên cứu trọng tâm trong giai đoạn tiếp
theo của Chương trình; 100% số nhiệm vụ nghiên cứu tham gia đào tạo đại học,
sau đại học.
4. Chỉ tiêu về sở hữu trí tuệ
Trên 03 sản phẩm được chấp nhận đơn
yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
5. Chỉ tiêu về cơ cấu nhiệm vụ
- 60% nhiệm vụ có kết quả làm tiền đề
cho việc nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ ở giai đoạn tiếp theo;
- 20% nhiệm vụ có kết quả được ứng dụng
phục vụ cho sản xuất, kinh doanh;
- 20% nhiệm vụ có kết quả được ứng dụng
rộng rãi, trở thành nhiệm vụ thường xuyên trong sản xuất, đời sống hoặc được
thương mại hóa.
6. Chỉ tiêu về phát triển doanh
nghiệp khoa học và công nghệ
Trên 05 doanh nghiệp khoa học và công
nghệ tham gia, phối hợp thực hiện hoặc nhận chuyển giao và ứng dụng các kết quả,
sản phẩm khoa học và công nghệ của các nhiệm vụ nghiên cứu thuộc Chương trình.