ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 834/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 24
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN
TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03/3/2009 điều chỉnh
Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, số
1327/QĐ-TTg ngày 24/8/2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030, số 07/2011/QĐ-TTg ngày 25/01/2011 phê duyệt
Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đến 2020 và định hướng đến năm 2030, số 280/QĐ-TTg ngày 08/3/2012 phê duyệt
Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 và số 581/QĐ-TTg ngày 20/4/2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Kon Tum đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 08/7/2011 của Bộ Giao thông vận
tải phê duyệt Chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận
tải tại: Tờ trình số 43/TTr-SGTVT ngày 03/7/2013, Công văn số 1314/SGTVT-KHTC
ngày 22/10/2013 và Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công
văn số 1398/SKHĐT-TH ngày 27/8/2013 (kèm theo Báo
cáo thẩm định số
03/BCTĐ-HĐTĐ ngày 02/8/2013 của Hội đồng thẩm định),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển
giao thông nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với một
số nội dung chủ yếu sau:
I. Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn tỉnh
Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030:
1. Mục tiêu:
- Phấn đấu nâng mật độ đường giao
thông tại các vùng kinh tế, thị trấn, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Kéo dài một số tuyến đường Tỉnh lộ, nâng cấp một số đường huyện lên thành đường Tỉnh lộ.
- Đổi tên, phân
chia các tuyến đường nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản
lý, quy hoạch và khai thác.
- Xây dựng thêm những tuyến đường mới và nâng cấp các tuyến Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường giao thông nông
thôn; phát triển mạng lưới đường bộ phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Một số nội dung điều chỉnh,
bổ sung (chi tiết tại
Phụ lục 1).
3. Nhu cầu vốn và phân kỳ đầu
tư:
3.1. Nhu cầu vốn: Tổng nhu cầu đầu tư cho giao thông vận tải vùng nông
thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2030: 55.312,88 tỷ đồng. Trong đó:
- Kinh phí đầu tư xây dựng các công
trình đường giao thông là 55.242,88 tỷ đồng.
- Kinh phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng vận
tải là 70 tỷ đồng.
3.2. Phân kỳ đầu
tư:
TT
|
Tên
công trình
|
Tổng chiều dài
(Km)
|
Tổng nhu cầu vốn (Tỷ đồng)
|
Giai
đoạn 2013- 2020 (Tỷ đồng)
|
Giai
đoạn 2020 - 2030 (Tỷ đồng)
|
I
|
Đường bộ toàn tỉnh
|
4.554,30
|
55.242,88
|
27.254,84
|
27.988,04
|
1
|
Quốc lộ
|
485,4
|
15.318,40
|
8.528,20
|
6.790,20
|
2
|
Đường tỉnh
|
784,60
|
14.059,78
|
4.474,04
|
9.585,74
|
3
|
Đường giao thông nông thôn (huyện,
xã)
|
3.148,90
|
25.056,29
|
13.576,49
|
11.479,80
|
4
|
Đường công vụ
|
135,40
|
808,41
|
676,11
|
132,30
|
II
|
Cơ sở hạ tầng
(chưa bao gồm xe buýt)
|
|
70
|
34
|
36
|
1
|
Bến xe liên tỉnh
|
|
30
|
10
|
20
|
2
|
Bến xe 8 Huyện
|
|
40
|
24
|
16
|
|
Tổng cộng
|
|
55.312,88
|
27.288,84
|
28.024,04
|
II. Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt:
1. Mục tiêu:
- Phấn đấu đến năm 2020 và năm 2030 vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt đảm nhận lần lượt 5% và 15% tổng nhu cầu
đi lại của người dân trong khu vực nội thành và từ trung tâm thành phố Kon Tum
đến trung tâm các huyện.
- Đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt đồng bộ và phù hợp với
các loại hình vận tải khác.
- Xây dựng mạng lưới vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt phù hợp với hạ tầng giao thông hiện tại, các định
hướng quy hoạch tương lai và gắn kết với Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh.
- Phát triển vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt theo hướng cung cấp dịch vụ thuận tiện, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân và hỗ trợ tốt các loại hình vận tải
khác nhằm khuyến khích sử dụng xe buýt, hạn chế sử dụng
phương tiện cá nhân, góp phần giải quyết ùn tắc giao thông khi đô thị ngày càng
phát triển.
- Sử dụng chủng
loại, trọng tải phương tiện theo đúng tiêu chuẩn quy định;
từng bước tiếp cận với kỹ thuật mới để phục vụ tốt nhu cầu
đi lại của người dân. Các phương tiện chủ yếu từ 15-30 chỗ;
trong đó, 10% số phương tiện có khả năng phục vụ người tàn
tật.
- Nâng cao chất lượng phục vụ vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt; đề cao tính văn minh đô thị và thân thiện với
môi trường.
2. Nội dung Quy hoạch:
2.1. Quy hoạch phát triển tuyến xe
buýt:
a) Giai đoạn I (từ năm 2013 -
2020):
Tiếp tục khai thác, nâng cao chất lượng
dịch vụ các tuyến xe buýt hiện có (04 tuyến) nhằm thu hút hành khách sử dụng phương tiện
vận tải công cộng; khôi phục 02 tuyến xe buýt đã tạm dừng hoạt động. Cự ly và lộ
trình tuyến được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế nhưng không vượt quá 60km (theo quy định tại Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ).
Quy hoạch luồng tuyến vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2013-2020 (chi tiết tại Phụ lục 2).
b) Giai đoạn II (từ năm 2020 -
2030):
Trên cơ sở kết quả khai thác các tuyến
xe buýt giai đoạn I, tiến hành đánh giá và điều chỉnh những
bất hợp lý (nếu có) của các tuyến xe buýt hiện có;
đồng thời mở mới một số tuyến. Cự ly và lộ trình tuyến có thể được điều chỉnh
cho phù hợp với thực tế nhưng không vượt quá 60km (theo quy định tại Nghị định số
91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ).
Quy hoạch luồng tuyến vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2020-2030 (chi tiết tại Phụ lục số 3).
2.2. Quy hoạch phát triển phương tiện:
Sử dụng các loại xe buýt cỡ vừa (đến 30 chỗ), chất lượng cao để đưa vào khai thác các tuyến
xe buýt trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu đến năm 2030, trong số
10 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh có tối thiểu 90 đầu xe tham gia hoạt động
hàng ngày, phát triển qua 02 giai đoạn như sau:
- Giai đoạn I (từ năm 2013 -
2020): Có từ 30 - 60 xe.
- Giai đoạn II (từ năm 2020 -
2030): Có từ 60 - 90 xe.
2.3. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ
tầng:
a) Bến xe và điểm đỗ đầu, đỗ cuối tuyến:
- Bến xe Trung
tâm: Hiện tại vẫn sử dụng bến xe buýt (tạm thời) tại đường Nguyễn Huệ;
giai đoạn đến năm 2020, chuyển toàn bộ bến xe buýt lên bến
xe liên tỉnh thành bến xe buýt trung tâm (sử dụng một phần diện tích của Bến xe liên tỉnh). Đến năm 2030, sau
khi di dời bến xe liên tỉnh ra Bến xe phía Bắc và Bến xe Phía Nam thì chuyển toàn bộ bến xe liên tỉnh
thành bến xe buýt trung tâm, kết hợp bố trí Trung tâm điều hành vận tải hành
khách công cộng.
- Đối với các bến và điểm đỗ đầu, đỗ cuối ở các huyện: Kết hợp sử dụng các bến
xe khách hiện có nhằm giảm chi phí đầu tư. Tại các khu vực chưa có bến xe hoặc
nhu cầu đi lại lớn sẽ xây dựng mới bến xe và điểm đỗ xe đầu,
cuối phù hợp với nhu cầu thực tế.
- Các bến xe buýt có chức năng nhà chờ
khách, bãi để xe, gara sửa chữa, bảo
dưỡng xe buýt.
- Quy hoạch phát triển hệ thống bến
xe và điểm đỗ đầu tuyến, điểm đỗ cuối
tuyến (Chi tiết tại Phụ lục 4).
b) Điểm dừng, nhà chờ: Đến năm 2030, trong số 10 tuyến buýt trên địa bàn tỉnh sẽ xây dựng khoảng 150 điểm dừng đón trả khách (khoảng 69 nhà chờ); số lượng điểm đỗ, nhà chờ cho từng giai đoạn cụ thể như sau:
- Giai đoạn 2013 -2020: Xây dựng 100
điểm dừng, trong đó có khoảng 43 điểm dừng có nhà chờ.
- Giai đoạn 2020 - 2030: Xây dựng 50
điểm dừng, trong đó có khoảng 26 điểm dừng có nhà chờ.
Việc phân bố các nhà chờ sẽ ưu tiên
cho các tuyến xe buýt có nhu cầu cao.
3. Nhu cầu vốn đầu tư: Tổng
nhu cầu vốn đầu tư là 105,685 tỷ đồng, cụ thể:
Danh
mục
|
Nhu
cầu vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Dự
kiến nguồn vốn
|
Tổng
nhu cầu vốn
|
Trong
đó
|
Giai đoạn 2013-2020
|
Giai
đoạn 2020-2030
|
Bến xe
|
5
|
3
|
2
|
Ngân sách nhà
nước và các nguồn vốn khác
|
Điểm đỗ đầu, cuối tuyến
|
22
|
16
|
6
|
Huy động các
nguồn khác từ các chính sách xã hội hóa hoạt động vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt, gồm:
+ Vốn của doanh nghiệp kinh doanh vận
tải.
+ Vốn tín dụng và vốn vay thương mại.
+ Vốn tài trợ của các tổ chức.
|
Điểm dừng, nhà chờ dọc tuyến
|
4
|
3
|
1
|
Cơ sở sửa chữa
|
10
|
4
|
6
|
Vốn của doanh nghiệp kinh doanh vận
tải
|
Phương tiện
|
64,685
|
36,635
|
28,05
|
Tổng số
|
105,685
|
62,635
|
43,05
|
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch:
1. Sở Giao thông vận tải:
- Tổ chức công bố
Quy hoạch theo quy định.
- Phối hợp chặt
chẽ với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành chức năng trong việc
triển khai thực hiện Quy hoạch.
- Phối hợp với
các Sở, ngành và địa phương: Xây dựng kế hoạch 5 năm, hàng năm; các chương
trình, đề án, dự án cụ thể và đề xuất các giải pháp để tổ chức triển khai thực
hiện Quy hoạch.
- Là cơ quan đầu mối theo dõi, kiểm
tra, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch; định kỳ 6 tháng, 01 năm
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh biết, chỉ đạo; đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
cho phù hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
và từng giai đoạn.
2. Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố: Căn cứ chức năng nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình, có trách
nhiệm tổ chức triển khai và phối hợp thực hiện Quy hoạch; định kỳ hàng năm báo
cáo tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển Giao thông nông thôn tỉnh Kon Tum
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 về UBND tỉnh (thông qua Sở Giao thông vận
tải tổng hợp).
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1487/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung Quy hoạch phát triển giao
thông nông thôn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2006-2010-2020 và có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Công báo UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Lưu VT, KTN7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hải
|
PHỤ LỤC 1
MỘT SỐ NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
(kèm theo Quyết định số 834/QĐ-UBND
ngày 24/10/2013 của UBND tỉnh)
TT
|
Tuyến
đường
|
Quy
hoạch đã được phê duyệt theo Quyết định số 1487/QĐ-UBND
ngày 27/12/2007 của UBND tỉnh
|
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển giao thông
nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030
|
Ghi
chú
|
Chiều dài (km)
|
Cấp đường
|
Chiều dài (km)
|
Cấp đường
|
I
|
Quốc lộ
|
387,5
|
|
485,4
|
|
|
1
|
QL
24
|
99,2
|
III
|
99,2
|
III
|
Cải
tạo, nâng cấp, duy tu
|
2
|
QL
14C
|
106,8
|
IV
|
106,8
|
III
|
Cải
tạo, nâng cấp, duy tu
|
3
|
QL40
|
20,5
|
III
|
98,4
|
III
|
Cải
tạo, nâng cấp (gồm
Đường Nam Quảng Nam +
ĐT672 + ĐH53 + NT18 + xây mới)
|
4
|
QL
40A
|
|
|
20
|
III
|
Quy
hoạch mới (Quốc lộ 40 hiện tại từ thị
trấn Plei Kần đến cửa khẩu Quốc tế Bờ Y)
|
5
|
Đường
Hồ Chí Minh
|
161
|
III
|
161
|
III
|
Cải
tạo, duy tu, triển khai xây dựng các đoạn tránh qua khu
dân cư, thị trấn và thành phố Kon Tum
|
II
|
Đường
Đông Trường Sơn
|
57
|
II,
IV, V
|
|
|
Đã
xây dựng xong do Trung ương quản lý
|
III
|
Đường
tỉnh
|
729,785
|
|
784,6
|
|
|
1
|
ĐT
671A
|
62
|
IV
|
34,6
|
IV
|
Tách
từ ĐT 671 cũ, đổi tên để dễ quản lý, khai thác. Cải tạo,
nâng cấp, duy tu
|
2
|
ĐT
671B
|
|
|
9,3
|
IV
|
Tách
từ ĐT 671 cũ, đổi tên để dễ quản lý, khai thác. Cải tạo,
nâng cấp, duy tu
|
3
|
ĐT
671C
|
|
|
11,5
|
IV
|
Tách
từ ĐT 671 cũ, đổi tên để dễ quản lý, khai thác. Cải tạo,
nâng cấp, duy tu
|
4
|
ĐT
671D
|
|
|
4,5
|
IV
|
Tách
từ ĐT 671 cũ, đổi tên để dễ quản lý, khai thác. Cải tạo,
nâng cấp, duy tu
|
5
|
ĐT
672
|
73,28
|
IV
|
72,9
|
IV
|
Cải
tạo, nâng cấp, duy tu
|
6
|
ĐT 673
|
73,5
|
IV
|
39,9
|
IV
|
Cải
tạo, nâng cấp, duy tu
|
7
|
ĐT
673 - A
|
|
|
35,8
|
IV
|
Gồm ĐH81 cũ và quy hoạch xây dựng mới
|
8
|
ĐT
674
|
48,6
|
IV
|
48,6
|
IV
|
Cải
tạo, nâng cấp, duy tu
|
9
|
ĐT
675
|
54
|
IV
|
63,1
|
IV
|
Cải
tạo, nâng cấp, mở mới (Đoạn qua thành phố Kon Tum 10km từ trung tâm Đăk Cấm - ngã 3 Trung Tín)
|
10
|
ĐT
675 - A
|
|
|
95,1
|
IV
|
Quy
hoạch mới
|
11
|
ĐT
676
|
68
|
IV
|
68
|
IV
|
Cải tạo, nâng cấp, duy tu
|
12
|
ĐT
677
|
67
|
IV
|
67
|
IV
|
Cải tạo,
nâng cấp, duy tu
|
13
|
ĐT
677A
|
10
|
IV
|
16
|
IV
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
14
|
ĐT
678
|
92,4
|
IV
|
73,4
|
IV
|
Cải
tạo, nâng cấp, duy tu; Quy hoạch xây dựng mới
|
15
|
ĐT
679
|
40
|
IV
|
39,9
|
IV
|
Cải
tạo, nâng cấp, duy tu
|
16
|
ĐT 680
|
141
|
IV
|
105
|
IV
|
Quy
hoạch xây dựng mới (đường cứu hộ cứu nạn)
|
IV
|
Các
đường huyện
|
|
|
1.100
|
|
|
IV.1
|
Thành
phố Kon Tum
|
45,2
|
|
163,8
|
|
|
1
|
ĐH.01
|
8
|
V
|
8
|
IV
|
Cải
tạo, nâng cấp, duy tu
|
2
|
ĐH.02
|
6,8
|
V
|
6,8
|
IV
|
Cải
tạo, nâng cấp, duy tu
|
3
|
ĐH.03
|
10,4
|
V
|
20
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp, duy tu và xây dựng mới.
|
4
|
ĐH.04
|
20
|
V
|
20
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp, duy tu
|
5
|
ĐH.05
|
|
|
21
|
Cao
tốc 2 làn xe
|
Quy
hoạch xây dựng mới (Đường vành đai phía Tây)
|
6
|
ĐH.06
|
|
|
41
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
7
|
ĐH.07
|
|
|
30
|
Cao
tốc 2 làn xe
|
Quy
hoạch xây dựng mới (Đường vành đai phía
Đông)
|
8
|
ĐH.08
|
|
|
10
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
9
|
ĐH.09
|
|
|
7
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp
|
IV.2
|
Huyện
Sa Thầy
|
181,40
|
|
241,7
|
|
|
1
|
ĐH.11
|
5,6
|
V
|
5,6
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp
|
2
|
ĐH.12
|
39,8
|
V
|
40
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
3
|
ĐH.13
|
3,2
|
V
|
4,1
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp
|
4
|
ĐH.14
|
16,7
|
V
|
11,1
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp, quy hoạch mới (Đoạn đầu ĐH14 cũ từ ĐT675 đến trung tâm cụm xã Yaly- Yaxia),
dài 16,7 km, đã quy hoạch thành ĐT675A)
|
5
|
ĐH.15
|
30
|
IV
|
5,8
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp (một phần ĐH.15 quy hoạch
cũ đưa vào quy hoạch ĐT675A mới)
|
6
|
ĐH.16
|
7,8
|
V
|
7,8
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp
|
7
|
ĐH.17
|
57
|
V
|
57
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
8
|
ĐH.18
|
12
|
IV
|
12
|
IV
|
Thuộc
quy hoạch ĐT679
|
9
|
ĐH.19
|
9,3
|
V
|
9,3
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp
|
10
|
ĐH.19
- A
|
|
|
34
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp (ĐT674 cũ)
|
11
|
ĐH.19
- B
|
|
|
35
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
12
|
ĐH.20
|
23,1
|
V
|
32
|
V
|
Thuộc
quy hoạch ĐH18 mới
|
IV.3
|
Huyện
Kon Rẫy
|
39,5
|
|
108,7
|
|
|
1
|
ĐH.21
|
14,5
|
V
|
31,3
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp 14,5km hiện có mở mới 16,8km (đường cứu hộ cứu nạn)
|
2
|
ĐH.22
|
10
|
V
|
21
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp 10km hiện có, mở mới
11km.
|
3
|
ĐH.23
|
15
|
V
|
15,4
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
4
|
ĐH.24
|
|
|
17
|
V
|
Quy hoạch
xây dựng mới
|
5
|
ĐH.25
|
|
|
15
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
6
|
ĐH.25A
|
|
|
9
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
IV.4
|
Huyện
Konplông
|
81
|
|
72,6
|
|
|
1
|
ĐH.31
|
5
|
V
|
5
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp
|
2
|
ĐH.32
|
35
|
IV
|
35
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
3
|
ĐH.33
|
23
|
V
|
17,6
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp (một số đoạn đã được xây
dựng)
|
4
|
ĐH.34
|
15
|
IV
|
15
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp
|
IV.5
|
Huyện
Đăk Hà
|
21
|
|
176,3
|
|
|
1
|
ĐH.41
|
4
|
V
|
4,2
|
V
|
Cải tạo,
nâng cấp
|
2
|
ĐH.42
|
17
|
V
|
31,7
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp 15,7km hiện có, mở mới 16km đoạn từ trung
tâm xã Đăk Uy Km 15+700 đến thôn 10 xã ĐăkPsi
|
3
|
ĐH.43
|
|
|
24,3
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
4
|
ĐH.44
|
|
|
26,3
|
V
|
Quy hoạch
xây dựng mới
|
5
|
ĐH.45
|
|
|
22,4
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
6
|
ĐH.46
|
|
|
33,9
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
7
|
ĐH.47
|
|
|
15,5
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
8
|
ĐH.48
|
|
|
5
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
9
|
ĐH.49
|
|
|
13
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
IV.6
|
Huyện
ĐăkTô
|
54,3
|
|
59
|
|
|
1
|
ĐH.51
|
9
|
V
|
16
|
V
|
Gộp
ĐH 51 và ĐH 52 cải tạo, nâng cấp
|
2
|
ĐH.52
|
5
|
V
|
9,5
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
3
|
ĐH.53
|
18,3
|
V
|
|
|
Thuộc
quy hoạch QL40 mới
|
4
|
ĐH.54
|
14
|
V
|
10,5
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới (ĐH.54 theo quy hoạch cũ đã chuyển thành ĐT679)
|
5
|
ĐH.55
|
8
|
V
|
23
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp (Thay đổi vị trí điểm đầu so với quy hoạch cũ)
|
IV.7
|
Huyện
TuMơRông
|
171
|
|
128
|
|
|
1
|
ĐH.61
|
8
|
V
|
|
|
Thuộc
quy hoạch QL40 mới
|
2
|
ĐH.62
|
14
|
IV
|
|
|
Cải
tạo, nâng cấp thành ĐT672
|
3
|
ĐH.63
|
14
|
IV
|
14
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp
|
4
|
ĐH.64
|
25
|
IV
|
25
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
5
|
ĐH.65
|
20
|
IV
|
20
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
6
|
ĐH.66
|
30
|
IV
|
15
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới (Thuộc phạm vi huyện Tu Mơ Rông dài 15km)
|
7
|
ĐH.67
|
25
|
IV
|
25
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp
|
8
|
ĐH.68
|
10
|
IV
|
|
|
Thuộc
quy hoạch ĐH70
|
9
|
ĐH.
69
|
5
|
IV
|
17
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới (ĐH.69 và ĐH.70A
theo quy hoạch cũ gộp thành ĐH.69 theo quy hoạch
mới)
|
10
|
ĐH.70
|
10
|
IV
|
12
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới (Bao gồm cả ĐH.68 quy hoạch cũ)
|
11
|
ĐH.70-A
|
10
|
IV
|
|
|
Thuộc
quy hoạch ĐH69
|
IV.8
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
100,7
|
|
29,1
|
|
|
1
|
ĐH.71
|
7,2
|
V
|
|
|
Thuộc
quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần
|
2
|
ĐH.72
|
6,5
|
V
|
|
|
Thuộc
quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần
|
3
|
ĐH.73
|
17
|
V
|
|
|
Thuộc
quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần
|
4
|
ĐH.74
|
9,5
|
V
|
|
|
Thuộc
quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần
|
5
|
ĐH.75
|
5,5
|
V
|
|
|
Thuộc
quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần
|
6
|
ĐH.76
|
2,4
|
V
|
|
|
Thuộc
quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần
|
7
|
ĐH.77
|
11
|
V
|
|
|
Thuộc
quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần
|
8
|
ĐH.78
|
4,6
|
V
|
4,6
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp
|
9
|
ĐH.79
|
4,5
|
V
|
|
|
Thuộc
quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần
|
10
|
ĐH.80
|
17,5
|
V
|
24,5
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp, xây dựng mới
|
11
|
ĐH.80A
|
15
|
V
|
|
|
Thuộc
quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần
|
IV.9
|
Huyện
ĐăkGlei
|
162,1
|
|
120,8
|
|
|
1
|
ĐH.81
|
12
|
IV
|
19,7
|
V
|
Gồm ĐH82 cũ và Quy hoạch xây dựng mới
|
2
|
ĐH.82
|
15
|
V
|
8,5
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới (ĐH.82 quy hoạch cũ đã gộp thành ĐH.81 quy hoạch mới)
|
3
|
ĐH.83
|
14
|
V
|
13,7
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp
|
4
|
ĐH.84
|
6
|
V
|
9
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp, mở mới
|
5
|
ĐH.85
|
|
|
10
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
6
|
ĐH.86
|
40
|
V
|
40
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp
|
7
|
ĐH.87
|
15,3
|
V
|
15,3
|
V
|
Quy
hoạch xây dựng mới
|
8
|
ĐH.88
|
8,5
|
V
|
|
|
Thuộc
quy hoạch ĐH82 mới
|
9
|
ĐH.89
|
24,3
|
V
|
24,3
|
V
|
Cải
tạo, nâng cấp
|
V
|
Các
đường xã, thôn cho từng huyện
|
1.623,6
|
|
2.048,9
|
|
|
1
|
Thành
phố Kon Tum
|
116,4
|
GTNT
- A
|
218,80
|
GTNT
-A
|
Cải
tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch
|
2
|
Huyện
Sa Thầy
|
291,1
|
GTNT
- A
|
193,60
|
GTNT
-A
|
Cải
tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch
|
3
|
Huyện
Kon Rẫy
|
136,1
|
GTNT
- A
|
151,10
|
GTNT
-A
|
Cải
tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch
|
4
|
Huyện
Kon Plông
|
241
|
GTNT
- A
|
167,00
|
GTNT
-A
|
Cải
tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch
|
5
|
Huyện
ĐăkHà
|
131
|
GTNT
- A
|
296,70
|
GTNT
-A
|
Cải
tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch
|
6
|
Huyện
Đăk Tô
|
180
|
GTNT
- A
|
145,00
|
GTNT
-A
|
Cải
tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo
quy hoạch
|
7
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
153,8
|
GTNT
- A
|
470,00
|
GTNT
-A
|
Cải
tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch
|
8
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
283,7
|
GTNT
- A
|
160,50
|
GTNT-A
|
Cải
tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch
|
9
|
Huyện
Đăk Glei
|
90,5
|
GTNT
- A
|
246,20
|
GTNT-A
|
Cải tạo,
nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch
|
VI
|
Các
đường công vụ đi đồn biên phòng
|
|
|
135,4
|
|
|
1
|
Huyện
Sa Thầy (6 tuyến)
|
Chưa
có quy hoạch
|
|
54,9
|
GTNT-A
|
Cải
tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch
|
2
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
Chưa
có quy hoạch
|
|
40,5
|
GTNT-A
|
Cải
tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch
|
3
|
Huyện
ĐăkGlei
|
Chưa
có quy hoạch
|
|
40
|
GTNT-A
|
Cải
tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch
|
VII
|
Hệ
thống đường tuần tra biên giới
|
653
|
VI
|
|
|
Do Bộ
Quốc phòng làm chủ đầu tư đã cơ bản
hoàn thành- Không đề cập trong quy hoạch
|
PHỤ LỤC 2
QUY HOẠCH LUỒNG, TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG XE BUÝT GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Kèm theo Quyết định số 834/QĐ-UBND
ngày 24/10/2013 của UBND tỉnh)
TT
|
Hiện
trạng
|
Quy
hoạch
|
Ghi
chú
|
Luồng
tuyến
|
Điểm chờ
|
Tần
suất
|
Điểm chờ
|
Tần
suất
|
1
|
Kon
Tum - Gia Lai (45km)
(Thành
phố Kon Tum - thành phố PleiKu)
|
5
|
30
phút/chuyến
|
5
|
30
phút/chuyến
|
Giữ
nguyên hiện trạng
|
2
|
Kon Tum
- Ngọc Hồi (60km) (thành phố Kon Tum - thị trấn Plei Kần)
|
56
|
30
phút/chuyến
|
12
|
30
phút/chuyến
|
Giữ
nguyên hiện trạng
|
3
|
Kon
Tum - Kon Rẫy (28km) (thành phố Kon Tum - thị trấn ĐăkRve)
|
23
|
45
phút/chuyến
|
23
|
45
phút/chuyến
|
Giữ nguyên
hiện trạng
|
4
|
Kon
Tum - Sa Thầy (28km) (thành phố Kon Tum - thị trấn Sa
Thầy)
|
10
|
60
phút/chuyến
|
5
|
60
phút/chuyến
|
Giữ
nguyên hiện trạng
|
5
|
Ngọc
Hồi - Đăk Glei (50km) (thị trấn Plei Kần - thị trấn
Đăk Glei)
|
Tạm
dừng hoạt động
|
12
|
60
phút/chuyến
|
Khôi
phục
|
6
|
Ngọc
Hồi - Bờ Y (22km) (thị trấn Plei Kần - Cửa khẩu Bờ Y)
|
Tạm
dừng hoạt động
|
4
|
60
phút/chuyến
|
Khôi
phục
|
PHỤ LỤC 3
QUY HOẠCH LUỒNG, TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG XE BUÝT GIAI ĐOẠN 2020-2030
(Kèm theo Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 24/10/2013
của UBND tỉnh)
TT
|
Hiện
trạng
|
Quy
hoạch
|
Ghi
chú
|
Luồng
tuyến
|
Điểm chờ
|
Tần suất
|
Điểm chờ
|
Tần suất
|
7
|
Kon
Rẫy - Kon Plông (15km) (thị trấn ĐăkRve - trung tâm huyện
Kon Plông)
|
Chưa
có quy hoạch
|
10
|
150
phút/chuyến
|
Mở mới
|
8
|
ĐăkTô
- Tu Mơ Rông (35km) (thị trấn Đăk Tô - thị trấn Tu Mơ Rông)
|
Chưa
có quy hoạch
|
6
|
120
phút/chuyến
|
Mở mới
|
9
|
Sa
Thầy - Mo Rai (90km) (thị trấn Sa Thầy - thị trấn Mô Rai)
|
Chưa
có quy hoạch
|
10
|
180
phút/chuyến
|
Mở mới
|
10
|
Nội
thành thành phố Kon Tum
|
Chưa
có quy hoạch
|
10
|
Tùy
thuộc tình hình thực tiễn
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG BẾN XE VÀ ĐIỂM
ĐỖ ĐẦU, ĐỖ CUỐI TUYẾN
(Kèm theo Quyết định số
834/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 của
UBND tỉnh)
TT
|
Danh
mục
|
Địa
điểm
|
Điện
tích (m2)
|
A
|
Giai đoạn I (từ 2013 - 2020)
|
|
|
I
|
Bến xe buýt
|
|
|
1
|
Bến xe trung tâm Tp. Kon Tum
|
thành
phố Kon Tum
|
500
|
2
|
Bến xe thị trấn Plei Kần
|
thị
trấn Plei Kần - Ngọc Hồi
|
500
|
3
|
Bến xe thị trấn
Sa Thầy
|
Thị
trấn Sa Thầy
|
300
|
4
|
Bến xe thị trấn Kon Plông
|
Thị
trấn huyện Kon Plông
|
300
|
5
|
Bến xe thị trấn Đăk Hà
|
Thị
trấn Đăk Hà
|
300
|
6
|
Bến xe thị trấn Đăk Tô
|
Thị
trấn Đăk Tô
|
300
|
7
|
Bến xe thị trấn Đăk Glei
|
Thị
trấn Đăk Glei
|
300
|
8
|
Bến xe thị trấn Tu Mơ Rông
|
Thị
trấn Tu Mơ Rông
|
300
|
9
|
Bến xe thị trấn
Đăk Rve
|
Thị
trấn huyện Kon Rẫy
|
300
|
B
|
Giai đoạn II (từ 2020 - 2030)
|
|
|
I
|
Bến xe buýt
|
|
|
1
|
Bến xe thị trấn
Đăk Tân
|
Thị
trấn Đắk Tân
|
300
|
2
|
Bến xe thị trấn
Mô Rai
(thị trấn mới theo quy hoạch)
|
Thị
trấn MôRai
(thị trấn mới theo quy hoạch)
|
300
|
3
|
Bến xe thị trấn Tu Mơ Rông
|
Thị
trấn huyện Tu Mơ Rông
|
300
|
|
Tổng cộng
|
|
4.000
|