ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 828/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 09
tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG BAN BIÊN TẬP CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH TÂY
NINH, CỔNG PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH TÂY NINH VÀ CÁC KÊNH TUYÊN TRUYỀN TRÊN
MẠNG XÃ HỘI DO UBND TỈNH QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định 43/2011/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tại
Tờ trình số 2211/TTr-VP
ngày 08 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động
của Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh, Cổng phục vụ hành chính
công tỉnh Tây Ninh và các kênh tuyên truyền trên mạng xã hội do Ủy ban nhân dân
tỉnh quản lý.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 16/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành quy chế hoạt động của Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh
Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Biên tập
Cổng thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh, Cổng phục vụ hành chính công tỉnh Tây
Ninh và các kênh tuyên truyền trên mạng xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- LĐ UBND tỉnh;
- LĐVP;
- TTCBTH, P.KSTTHC;
- Lưu: VT, VP.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG BAN BIÊN TẬP CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH TÂY NINH, CỔNG PHỤC
VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH TÂY NINH VÀ CÁC KÊNH TUYÊN TRUYỀN TRÊN MẠNG XÃ HỘI DO ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm
2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Nhằm bảo đảm tính thống nhất, đạt hiệu quả cao trong việc phổ biến nội
dung thông tin tuyên truyền lên các Cổng thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh, Cổng phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh và
các kênh tuyên truyền trên mạng xã
hội do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý (gọi tắt là các kênh tuyên truyền do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế hoạt động Ban Biên tập Cổng
thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh và Cổng phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh
và các kênh tuyên truyền trên mạng
xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý (gọi tắt là Ban Biên tập), cụ thể như sau:
Chương I
TỔ CHỨC, NGUYÊN
TẮC HOẠT ĐỘNG
Điều 1. Cơ cấu
tổ chức
Ban Biên tập do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định thành lập, có Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và các thành viên. Số lượng và thành viên do Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh đề xuất. Ban Biên tập hoạt động chế độ kiêm nhiệm.
Điều 2. Nguyên
tắc hoạt động của Ban Biên tập
1. Ban Biên tập có trách nhiệm tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đưa các thông tin lên các kênh tuyên truyền do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý. Nội dung thông tin cập nhật phải bảo đảm
tính thời sự, chính xác, kịp thời.
2. Các thành viên Ban Biên tập chấp
hành theo sự phân công của Trưởng Ban và Phó Trưởng ban, tham gia đầy đủ các
phiên họp của Ban Biên tập, phát huy tốt vai trò khi thực hiện nhiệm vụ được
Ban Biên tập phân công.
3. Mỗi thành viên Ban Biên tập được
phân công đảm trách nội dung công việc cụ thể.
Điều 3. Trách
nhiệm, chế độ của Ban Biên tập
1. Trưởng Ban Biên tập là người chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của Ban Biên tập trước Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật về nội dung trên các kênh tuyên truyền
do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
2. Các thành viên Ban Biên tập chịu
trách nhiệm về nội dung thông tin được Ban Biên tập phân công đảm trách; Đảm bảo
nội dung đăng tải được cập nhật kịp thời, phong phú về nội dung, đáp ứng yêu cầu
thông tin cho người đọc.
3. Ban Biên tập được hưởng chế độ bồi
dưỡng về chế độ nhuận bút, thù lao theo quy định hiện hành.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ CỦA BAN BIÊN TẬP
Điều 4. Chức năng
của Ban Biên tập
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc xây dựng, cập nhật thông tin trên các kênh tuyên truyền do Ủy ban nhân dân
tỉnh quản lý với những nội dung theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; cùng các
thông tin về công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân
tỉnh và thông tin cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của các tổ chức, cá nhân.
2. Làm đầu mối giao tiếp, cung cấp
thông tin đến với mọi công dân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong phạm vi,
quyền hạn theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh dự toán kinh phí cho hoạt động các kênh tuyên truyền do Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý, bao gồm: nhuận
bút, thù lao, họp Ban Biên tập, công tác thu thập thông tin, hình ảnh,...
Điều 5. Nhiệm vụ
của Ban Biên tập
1. Trưởng Ban Biên tập
a. Chỉ đạo chung các hoạt động của
Ban Biên tập.
b. Phân công nhiệm vụ cho các thành
viên trong Ban Biên tập về công tác quản lý, khai thác, biên tập, kiểm duyệt và
sử dụng nội dung đăng tải.
c. Đánh giá và phê duyệt chi trả nhuận bút.
d. Trực tiếp điều hành, ủy quyền cho
Phó Trưởng Ban Biên tập hoặc Thành viên Ban biên tập phụ trách các nội dung
liên quan, điều hành hoạt động các kênh tuyên truyền do Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý.
2. Phó Trưởng Ban Biên tập
a. Chịu sự phân công của Trưởng Ban
Biên tập đảm nhiệm công tác tổng hợp toàn bộ các nội dung thông tin cập nhật,
đăng tải.
b. Định hướng phát triển các kênh
tuyên truyền; Kiểm duyệt nội dung
thông tin đăng tải, đánh giá và phê duyệt chi trả nhuận
bút; Trực tiếp
điều hành hoạt động liên quan khi
Trưởng Ban Biên tập vắng mặt, ủy
quyền, phân công.
3. Thành viên Ban Biên tập
a. Thực hiện tiếp nhận thông tin,
sàng lọc thông tin đảm bảo nội dung phù hợp đăng tải; Từ chối các thông tin
không đảm bảo quy định bao gồm:
Thông tin có nội dung không thuộc phạm vi quy định bắt buộc phải cung cấp thông
tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; Thông tin có nội dung không phù hợp với chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước; Thông tin đã được cấp có thẩm quyền quyết định nhưng
chưa phổ biến công khai hoặc chỉ phổ biến trong phạm vi hẹp; Thông tin không bảo
đảm chất lượng về nội dung, văn phong, chất lượng hình ảnh; Thông tin không rõ nguồn gốc cần xác thực lại.
b. Thực hiện biên tập bước đầu về nội
dung thông tin trước khi trình Trưởng Ban Biên tập (hoặc Phó Trưởng Ban Biên tập)
kiểm duyệt.
c. Đăng tải thông tin trên các kênh
tuyên truyền do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
d. Tham mưu, đề xuất xây dựng phương
án, kế hoạch duy trì, bảo dưỡng và nâng cấp nhằm mở rộng phương thức tuyên truyền,
đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời
đến người dân và doanh nghiệp.
đ. Thực hiện việc thanh toán chế độ
nhuận bút, tiền thù lao, bồi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng được hưởng nhuận
bút, thù lao và đảm bảo đầy đủ thủ
tục quyết toán theo quy định.
e. Phối hợp với các tổ chức, cá nhân thực hiện tuyên truyền, quảng bá, liên kết đến
các kênh tuyên truyền do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý theo đúng quy định của
pháp luật.
Chương III
NỘI DUNG, QUY
TRÌNH XỬ LÝ THÔNG TIN
Điều 6. Nội dung
thông tin
1. Thông tin đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh
STT
|
Nội
dung
|
Tần
suất cập nhật
|
1
|
Thông tin giới thiệu (Thông tin về
địa lý, điều kiện tự nhiên, dân số, truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng,
diện tích của tỉnh; Thông tin về lãnh đạo của tỉnh; Cơ cấu tổ chức; Thông tin giao dịch)
|
Khi
có thay đổi
|
2
|
Tin tức - sự kiện, Hoạt động của
lãnh đạo
|
Hằng
ngày
|
3
|
Thông tin chỉ đạo điều hành
|
|
|
Ý kiến chỉ đạo điều hành
|
Hàng
ngày
|
|
Thông tin khen thưởng, xử phạt
|
Khi
có phát sinh
|
|
Lịch làm việc của lãnh đạo
|
Hàng
tuần
|
4
|
Thông tin tuyên truyền (phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ,
chính sách)
|
Hàng
ngày
|
5
|
Thông tin về chiến lược, định hướng,
quy hoạch, kế hoạch phát triển
|
Hàng
ngày
|
6
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật,
văn bản sao gửi, văn bản chỉ đạo điều hành, công báo
|
Hàng
ngày
|
7
|
Thông tin về dự án hạng mục đầu tư,
đấu thầu mua sắm công
|
Khi
có phát sinh
|
8
|
Thông tin chương trình nghiên cứu,
đề tài khoa học
|
Khi
có phát sinh
|
9
|
Thông tin báo cáo, thống kê
|
Hàng
tháng, Khi có phát sinh
|
10
|
Thông tin đa phương tiện (video,
audio)
|
Hàng
tháng
|
11
|
Thông tin cần biết (công khai ngân
sách, đường dây nóng, thông báo của các ngành, địa phương,...)
|
Khi
có phát sinh
|
12
|
Tuyên truyền bằng hình ảnh (banner)
|
Theo
sự kiện hoặc chủ đề tháng, năm
|
13
|
Thông tin dự thảo đăng tải lấy ý kiến
nhân dân
|
Khi có
phát sinh
|
14
|
Thông tin khác
|
Khi
Ban Biên tập đề nghị hoặc phát sinh
|
2. Thông tin đăng tải trên Cổng phục
vụ hành chính công tỉnh
STT
|
Nội
dung
|
Tần
suất cập nhật
|
1
|
Thông tin về Cải cách hành chính (Thông
tin chỉ đạo điều hành về cải cách hành chính của Trung ương và địa phương,
sáng kiến về cải cách hành chính, gương điển hình,...)
|
Hằng
ngày
|
2
|
Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị
liên quan đến các thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh
|
Khi
có phát sinh
|
3
|
Thông tin tuyên truyền, hướng dẫn sử
dụng các hệ thống thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
Khi
có phát sinh
|
4
|
Thông tin cần biết (đường dây nóng,
thông báo của các ngành, địa phương,...)
|
Khi
có phát sinh
|
5
|
Công bố nội dung, quy trình thực hiện
thủ tục hành chính
|
Khi
có phát sinh
|
6
|
Tuyên truyền bằng hình ảnh (banner)
|
Theo
sự kiện hoặc chủ đề tháng, năm
|
7
|
Thông tin khác
|
Khi
Ban Biên tập đề nghị hoặc phát sinh
|
3. Thông tin đăng tải trên các
kênh tuyên truyền trên mạng xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
STT
|
Nội
dung
|
Tần
suất cập nhật
|
1
|
Thông tin hỗ trợ người dân, doanh
nghiệp
|
|
|
Thông tin pháp luật, chủ trương, chế
độ, chính sách,...
|
Hàng
ngày
|
|
Nội dung, quy trình thực hiện thủ tục
hành chính
|
Hàng
ngày
|
|
Phổ biến, hướng dẫn thực hiện giải
pháp, ứng dụng đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Hàng
ngày
|
2
|
Thông tin chỉ đạo điều hành
|
Hằng
ngày
|
3
|
Tin tức - sự kiện nổi bật
|
Hằng
ngày
|
4
|
Thông tin cần biết (công khai ngân sách,
đường dây nóng, thông báo của các ngành, địa phương,...)
|
Khi
có phát sinh
|
5
|
Thông tin dự thảo đăng tải lấy ý kiến
nhân dân
|
Khi
có phát sinh
|
6
|
Tuyên truyền bằng hình ảnh (banner)
|
Theo
sự kiện hoặc chủ đề tháng, năm
|
7
|
Thông tin khác
|
Khi
Ban Biên tập đề nghị hoặc phát sinh
|
Điều 7. Quy trình
tiếp nhận và xử lý thông tin
1. Trưởng Ban Biên tập phân công:
a. Trung tâm Công báo - Tin học là đầu
mối trực tiếp tiếp nhận thông tin (tin bài, hình ảnh,...) từ các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân gửi đến Cổng Thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh; thực hiện sàng lọc, biên tập bước đầu về nội dung thông tin trước khi trình Trưởng Ban Biên tập (hoặc Phó Trưởng
Ban Biên tập) kiểm duyệt, phê duyệt.
b. Phòng Kiểm soát Thủ tục Hành chính
là đầu mối trực tiếp tiếp nhận thông tin (tin, bài, hình ảnh,...) từ các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân gửi
đến Cổng phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh; thực hiện sàng lọc, biên tập
bước đầu về
nội dung thông tin trước khi trình Trưởng Ban Biên tập (hoặc
Trưởng Ban Biên tập ủy quyền xử
lý) kiểm duyệt, phê duyệt.
3. Trưởng Ban Biên tập (hoặc Phó Trưởng
Ban Biên tập) trực tiếp phê duyệt nội dung thông tin sau khi tiếp nhận hoặc thực
hiện phê duyệt nội dung thông tin qua các ứng dụng trên hệ thống mạng.
4. Thông tin sau khi phê duyệt được
chuyển đến bộ phận kỹ thuật đăng tải.
Trưởng Ban Biên tập giao Trung tâm Công báo - Tin học chịu trách nhiệm về kỹ thuật đăng tải nội dung thông tin trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh và các kênh tuyên truyền trên mạng xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính chịu trách về kỹ thuật đăng tải nội dung thông tin trên Cổng phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh trên
mạng xã hội sau khi thông tin được kiểm duyệt.
Điều 8. Cập nhật,
kiểm tra thông tin
1. Thành viên Ban Biên tập có nhiệm vụ
kiểm tra, cập nhật thông tin từ các đơn vị gửi đến ít nhất 01 lần/01 ngày; Theo dõi việc phát sinh, thay đổi nội
dung thông tin, kịp thời tiếp nhận thông tin kiểm duyệt từ Trưởng Ban Biên tập (hoặc Phó Trưởng Ban Biên tập), cập nhật
và đăng tải thông tin lên các kênh tuyên truyền do Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý.
2. Thời gian kiểm duyệt, cập nhật và
đăng tải, thay đổi thông tin chậm
nhất không quá 01 ngày làm việc kể từ lúc nhận thông tin.
3. Thông tin đưa lên các kênh tuyên truyền
do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý được quy định thời gian tồn tại trực tuyến (tùy theo nội dung của từng thông tin).
Chương IV
KINH PHÍ VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Chế độ
báo cáo và kiểm tra
Trưởng Ban Biên tập triệu tập phiên họp
thường kỳ của Ban Biên tập. Định kỳ 3 tháng, Ban Biên tập họp 01 lần và họp đột
xuất khi cần. Các thành viên Ban
Biên tập chấp hành theo sự phân công của Trưởng Ban Biên tập hoặc Phó Trưởng
Ban Biên tập, tham gia đầy đủ các phiên họp của Ban Biên tập, phát huy tốt vai trò của mình khi thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
Điều 10. Kinh
phí và chế độ nhuận bút
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh dự
toán kinh phí hoạt động hàng năm cho hoạt động của các kênh tuyên truyền do Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý. Chế độ nhuận bút, thù lao được thực hiện theo quy định
hiện hành.
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
Ban Biên tập có trách nhiệm thực hiện
Quy chế này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, Ban Biên tập đề xuất điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện quy chế cho phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC
KÊNH TUYÊN TRUYỀN DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 828/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh)