Quyết định 818/2002/QĐ-UB quy định giá nước máy do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 818/2002/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 01/03/2002 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2002 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Cao Tấn Khổng |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 818/2002/QĐ-UB |
Bến Tre, ngày 01 tháng 3 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
“V/V QUY ĐỊNH GIÁ NƯỚC MÁY”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chánh - Vật giá tại Tờ trình số 168/TC-VG ngày 21/02/2002 về việc thẩm định giá thành và giá tiêu thụ nước sạch của Công ty Cấp thoát nước năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định giá thanh toán nước máy cho các đối tượng: đối tượng 1 (giá nước phục vụ sinh hoạt), đối tượng 2 (giá nước phục vụ sản xuất), đối tượng 3 (giá nước phục vụ kinh doanh) cụ thể như sau:
Đối tượng |
Giá bán |
Thuế GTGT |
Giá thanh toán |
Đối tượng 1 |
2.095,24đ/m3 |
104,76đ/m3 |
2.200,00đ/m3 |
Đối tượng 2 |
2.666,67đ/m3 |
133,33đ/m3 |
2.800,00đ/m3 |
Đối tượng 3 |
4.000,00đ/m3 |
200,00đ/m3 |
4.200,00đ.m3 |
Điều 2. Mức giá quy định ở Điều 1 là giá thu qua đồng hồ nước trên số sử dụng thực tế của từng tháng. Riêng đối tượng 2 và 3 được hưởng 15 m3/tháng theo giá đối tượng 1. Chất lượng nước phải trong sạch, không lẫn tạp chất và được khử trùng theo đúng quy định của Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chánh - Vật giá, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Lao động TBXH, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Công ty Cấp thoát nước, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã và các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2002 và thay thế cho Quyết định số 2221/QĐ-UB ngày 23/12/1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre./.
|
TM.UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH |