ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 812/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 26
tháng 05 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC THAY
THẾ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 972/TTr-SXD ngày 18 tháng 05 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, được thay thế lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Nam (có danh mục và nội dung
thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây
dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH
HÀ NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 812/QĐ-UBND ngày 26 tháng 05 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Cho ý kiến về kết quả đánh
giá an toàn công trình đối với công trình xây dựng nằm trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Cho ý kiến về việc các công
trình hết thời hạn sử dụng nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở
riêng lẻ)
|
2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC THAY THẾ
STT
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung được thay thế
|
1
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu
đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách
nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành,
trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước
các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng
và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu
hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm
quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các
công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công
tác nghiệm thu công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ
Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành)
|
Nghị định số 06/2021/NĐ- CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC THAY
THẾ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÀ NAM
1. Cho ý
kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình đối với công trình xây dựng nằm
trên địa bàn tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi xác nhận kết quả đánh
giá an toàn công trình, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình gửi
01 bản báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày tiếp nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình, Sở Xây dựng xem xét
ra văn bản thông báo ý kiến chấp thuận (yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý,
sử dụng công trình thực hiện các kiến nghị của tổ chức đánh giá an toàn để công
trình đáp ứng các yêu cầu về an toàn) hoặc không chấp thuận báo cáo kết quả
đánh giá an toàn (yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình tổ
chức thực hiện đánh giá lại hoặc đánh giá bổ sung). Trường hợp kết quả đánh giá
cho thấy công trình không đảm bảo điều kiện an toàn thì yêu cầu chủ sở hữu hoặc
người quản lý, sử dụng công trình thực hiện quy định về xử lý đối với công
trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng tại
Điều 40 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến
hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả đánh giá an
toàn công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày kể từ này tiếp nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Hà Nam.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công
trình.
1.8. Lệ phí, phí: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
2. Cho ý
kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình hết thời hạn sử dụng theo
thiết kế nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tối thiểu 12 tháng trước khi
công trình hết thời hạn sử dụng, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công
trình gửi báo cáo kết quả thực hiện công việc tổ chức kiểm tra, kiểm định để
đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình và đề xuất phương án gia cố, cải
tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có), xác định thời gian được tiếp tục sử
dụng công trình sau khi sửa chữa, gia cố; tổ chức gia cố, cải tạo, sửa chữa hư
hỏng công trình (nếu có) để đảm bảo công năng và an toàn sử dụng đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày nhận báo cáo, Sở Xây dựng xem xét và cho ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử
dụng của công trình.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến
hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả thực hiện
công việc tổ chức kiểm tra, kiểm định để đánh giá chất lượng hiện trạng của
công trình và đề xuất phương án gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu
có), xác định thời gian được tiếp tục sử dụng công trình sau khi sửa chữa, gia
cố; tổ chức gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có) để đảm bảo
công năng và an toàn sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày kể từ ngày tiếp nhận báo cáo kết quả thực hiện công việc của Chủ sở hữu hoặc
người quản lý, sử dụng công trình.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Nam
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của
công trình.
2.8. Lệ phí, phí: Không
có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
3. Thủ tục
kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên
địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm
tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng và Cơ quan chuyên môn về
xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành).
3.1. Trình tự thực hiện:
- Trước 10 ngày so với ngày chủ
đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình, chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ
sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường
Bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thực hiện kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào khai
thác, sử dụng. Trường hợp công trình không được kiểm tra trong quá trình thi
công thì thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất
lượng, an toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu
và kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử
dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu, Sở Xây dựng ra thông
báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến
hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hoàn thành thi công
xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng theo Phụ lục VIa Nghị định số
06/2021/NĐ-CP .
- Danh mục hồ sơ hoàn thành
công trình theo Phụ lục Vlb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Nam.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng.
3.8. Lệ phí, phí: Không
có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Báo cáo hoàn thành thi công
xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục
VIa Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
- Danh mục hồ sơ hoàn thành
công trình theo quy dinh tại Phụ lục Vlb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH,
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Phụ lục VIa ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng)
……(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
…………., ngày ……
tháng …… năm ……
|
BÁO
CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính
gửi: ……………….(2) ………………………………………………
……….(1) ……………báo cáo kết quả
nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng
với các nội dung sau:
1. Tên hạng mục công trình,
công trình xây dựng:...(3) ….....thuộc dự án ………
2. Địa điểm xây dựng
………………………………………………
3. Tên và số điện thoại liên lạc
của cá nhân phụ trách trực tiếp: ……………
4. Quy mô hạng mục công trình,
công trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công
trình).
5. Danh sách các nhà thầu (tổng
thầu xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình,
thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn
thành (dự kiến).
7. Khối lượng của các loại công
việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
8. Đánh giá về chất lượng hạng
mục công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về các điều kiện để
đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
10. Kèm theo báo cáo là danh mục
hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức
thi công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy
phép xây dựng (hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập hợp hồ
sơ hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công
trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị ....(2)....tổ chức kiểm
tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu …
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên của Chủ đầu tư.
(2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại khoản
2 Điều 24 Nghị định này.
(3) Tên hạng mục công trình,
công trình xây dựng hoặc phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công
tác nghiệm thu từng phần công trình.
MẪU DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Phụ lục Vlb ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng)
I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ HỢP ĐỒNG
1. Quyết định chủ trương đầu tư
xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản
thẩm định. tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự
án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng
mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của các tổ chức, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc
chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào:
đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho
các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê
đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không
được cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những
trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu,
phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với
các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều
kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có
liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG,
THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án
kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản thông báo chấp thuận
nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định
thiết kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo:
hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm
theo); chỉ dẫn kỹ thuật.
4. Văn bản thông báo chấp thuận
nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
5. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ
khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Danh mục các thay đổi thiết
kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê
duyệt của cấp có thẩm quyền
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục
bản vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm
tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng từ chứng nhận xuất
xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản
phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ
công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành: chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo
quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả quan trắc (nếu
có), đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công.
6. Các biên bản nghiệm thu công
việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá
trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối
chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu
xây dựng (nếu có).
8. Hồ sơ quản lý chất lượng của
thiết bị lắp đặt vào công trình.
9. Quy trình vận hành, khai
thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận, chấp
thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo
sát các di tích lịch sử, văn hóa:
b) An toàn phòng cháy, chữa
cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận
hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng
(đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công
trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
g) Văn bản của cơ quan chuyên
môn về xây dựng, quản lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ
tầng kỹ thuật có liên quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo
nghiên cứu khả thi đã được thẩm định, phê duyệt;
h) Các văn bản khác theo quy định
của pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công
trình (nếu có).
12. Phụ lục các tồn tại cần sửa
chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng
vào sử dụng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
14. Văn bản thông báo của cơ
quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này (nếu có).
15. Các hồ sơ, tài liệu có liên
quan trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại
Điều 24 Nghị định này (nếu có).
16. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu
khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình
xây dựng.
____________________
Ghi chú:
Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra
công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo
quy định tại điểm a khoản 6 Điều 24 Nghị định này, chủ đầu tư chỉ gửi danh mục
liệt kê các tài liệu nêu tại Phụ lục này trừ các hồ sơ tài liệu quy định tại
khoản 13, 14, 15 Phụ lục này.