Quyết định 811/QĐ-BNN-TCCB năm 2011 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
Số hiệu | 811/QĐ-BNN-TCCB |
Ngày ban hành | 20/04/2011 |
Ngày có hiệu lực | 20/04/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Cao Đức Phát |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 811/QĐ-BNN-TCCB |
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2011 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIỆN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ NÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị
định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều
3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ Về các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp tại Văn bản
số 108/VQH-TCHC/TTr ngày 7/4/2011 trình kèm theo Đề án;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chức năng điều tra, khảo sát, lập quy hoạch, thiết kế, chuyển giao công nghệ và tư vấn dịch vụ về quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông thôn trong phạm vi cả nước phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ.
2. Viện có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí hoạt động thường xuyên của Viện được ngân sách nhà nước cấp theo quy định.
4. Tên giao dịch bằng tiếng Anh: National Institute of Agricultural Planning and Projection, viết tắt là: NIAPP.
5. Trụ sở của Viện đặt tại thành phố Hà Nội.
1. Xây dựng các chương trình, dự án dài hạn, năm năm, hàng năm về phân vùng quy hoạch, quy hoạch, thiết kế nông nghiệp và phát triển nông thôn và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nghiên cứu đề tài, xây dựng nội dung, phương pháp quy hoạch và thiết kế nông nghiệp; tham gia xây dựng các quy trình, quy phạm, định mức, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thuộc phạm vi lĩnh vực được giao.
3. Điều tra, xây dựng bản đồ thổ nhưỡng, đánh giá đất nông nghiệp, bản đồ địa hình, bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp.
4. Điều tra cơ bản về các lĩnh vực phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn, gồm:
a) Tình hình sử dụng đất nông nghiệp;
b) Sắp xếp ổn định dân cư, làng nghề nông thôn;
c) Mức độ áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nông nghiệp;
d) Kinh tế nông thôn, tình hình đầu tư cho phát triển sản xuất và tiêu dùng trong nông nghiệp, nông thôn; chi phí sản xuất, chế biến nông sản và giá nông sản; tình trạng dự trữ sản phẩm nông nghiệp; các mô hình sản xuất, kinh tế nông hộ, kinh tế trang trại.
5. Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp, nông thôn ở các lĩnh vực:
a) Quy hoạch tổng thể và quy hoạch vùng phát triển trồng trọt, chăn nuôi;
b) Quy hoạch phát triển nông thôn mới, thiết kế các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn;
c) Quy hoạch phát triển ngành nghề, sản phẩm nông nghiệp, khu nông nghiệp công nghệ cao;
d) Quy hoạch sử dụng đất các cấp theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng dự án đầu tư phát triển sản xuất, vùng sản xuất nông nghiệp, di dân tái định cư; các công trình hạ tầng xây dựng nông thôn mới theo quy định.
7. Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ, kỹ thuật viễn thám vào xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu, thông tin khoa học, công nghệ về quy hoạch và thiết kế nông nghiệp; quản lý dữ liệu thông tin tổng hợp; theo dõi biến động sử dụng đất nông nghiệp và các tài nguyên có liên quan đến nông nghiệp; theo dõi diễn biến mùa màng, sâu bệnh hại cây trồng phục vụ công tác quy hoạch và quản lý ngành.
8. Tư vấn về phân vùng, quy hoạch, khảo sát, thiết kế, thẩm định dự án trong lĩnh vực quy hoạch, thiết kế nông nghiệp, nông thôn; về môi trường, đánh giá tác động môi trường phân tích đất, nước theo quy định.