Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu | 809/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/05/2017 |
Ngày có hiệu lực | 04/05/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Thân Đức Hưởng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 809/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 04 tháng 05 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/07/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 04/6/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ lập Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 129-TB/TU ngày 29/3/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 22/TTr-STTTT ngày 05/4/2017, Văn bản số 330/STTTT-KHTC ngày 19/4/2017; ý kiến đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 397/SKHĐT-TH ngày 06/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động đồng bộ, phù hợp với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.
2. Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
3. Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động chủ yếu theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp, tiết kiệm nguồn vốn đầu tư; đảm bảo mỹ quan đô thị, cảnh quan kiến trúc các công trình lịch sử, văn hóa; đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng. Các doanh nghiệp cùng đầu tư một lần và sử dụng chung cơ sở hạ tầng, doanh nghiệp không tham gia đầu tư khi muốn sử dụng chung cơ sở hạ tầng phải thuê lại hạ tầng với mức giá được quy định.
4. Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động đi đôi với việc bảo đảm quốc phòng, an ninh an toàn mạng lưới thông tin góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng. Xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động.
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển mạng lưới, hoàn thiện nâng cấp mạng lưới lên công nghệ Next Generation Network; phát triển, ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông (tính đến tủ cáp) khu vực thành phố Cà Mau, trung tâm các huyện.
- Hình thành xa lộ thông tin nối tới tất cả các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trong tỉnh bằng cáp quang và các phương thức truyền dẫn băng rộng khác.
- Phát triển hạ tầng viễn thông đồng bộ, phù hợp với sự phát triển hạ tầng viễn thông cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Từng bước đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hạ tầng cống, bể cáp thực hiện ngầm hóa 35 - 40% khu vực các khu đô thị, khu công nghiệp hiện hữu; đối với các dự án mới (tuyến đường mới, khu đô thị mới, khu công nghiệp mới, khu kinh tế mới…) ngầm hóa 100% hạ tầng mạng cáp viễn thông.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 809/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 04 tháng 05 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/07/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 04/6/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ lập Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 129-TB/TU ngày 29/3/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 22/TTr-STTTT ngày 05/4/2017, Văn bản số 330/STTTT-KHTC ngày 19/4/2017; ý kiến đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 397/SKHĐT-TH ngày 06/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động đồng bộ, phù hợp với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.
2. Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
3. Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động chủ yếu theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp, tiết kiệm nguồn vốn đầu tư; đảm bảo mỹ quan đô thị, cảnh quan kiến trúc các công trình lịch sử, văn hóa; đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng. Các doanh nghiệp cùng đầu tư một lần và sử dụng chung cơ sở hạ tầng, doanh nghiệp không tham gia đầu tư khi muốn sử dụng chung cơ sở hạ tầng phải thuê lại hạ tầng với mức giá được quy định.
4. Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động đi đôi với việc bảo đảm quốc phòng, an ninh an toàn mạng lưới thông tin góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng. Xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động.
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển mạng lưới, hoàn thiện nâng cấp mạng lưới lên công nghệ Next Generation Network; phát triển, ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông (tính đến tủ cáp) khu vực thành phố Cà Mau, trung tâm các huyện.
- Hình thành xa lộ thông tin nối tới tất cả các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trong tỉnh bằng cáp quang và các phương thức truyền dẫn băng rộng khác.
- Phát triển hạ tầng viễn thông đồng bộ, phù hợp với sự phát triển hạ tầng viễn thông cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Từng bước đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hạ tầng cống, bể cáp thực hiện ngầm hóa 35 - 40% khu vực các khu đô thị, khu công nghiệp hiện hữu; đối với các dự án mới (tuyến đường mới, khu đô thị mới, khu công nghiệp mới, khu kinh tế mới…) ngầm hóa 100% hạ tầng mạng cáp viễn thông.
- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông tính theo tuyến đường đạt 20 - 25% (chỉ tính các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường đô thị; không tính đến hệ thống đường xã, ấp).
- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông tính theo tuyến đường khu vực đô thị đạt 45 - 50% (chỉ tính các tuyến đường nằm trong khu vực đô thị).
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp mới đạt trên 85%.
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 35 - 40%.
- Thực hiện cải tạo, chuyển đổi 25 - 30% hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động cột ăng ten loại cồng kềnh (A2) sang loại cột ăng ten không cồng kềnh (A1) theo hướng thân thiện môi trường, đảm bảo mỹ quan đô thị tại các khu vực, tuyến đường chính tại thành phố Cà Mau và trung tâm các huyện.
- Hoàn thiện cải tạo hạ tầng mạng cáp ngoại vi (cáp treo trên cột điện lực, cột viễn thông) tại khu vực, tuyến đường chính tại thành phố Cà Mau, khu vực trung tâm các huyện và khu vực các khu du lịch, khu di tích.
- Hoàn thiện xây dựng hạ tầng truyền dẫn số trên địa bàn tỉnh trước ngày 31/12/2018 (theo Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ).
III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020
1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
Các công trình viễn thông phục vụ sự chỉ đạo điều hành trực tiếp của các cơ quan Đảng, Nhà nước:
- Mạng viễn thông dùng riêng bảo đảm thông tin chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Trung ương Đảng và Nhà nước đến Cà Mau: Nâng cấp dung lượng cho các nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành.
- Mạng viễn thông dùng riêng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng thuộc Binh chủng Thông tin Liên lạc có các hệ thống đường truyền bảo đảm thông tin, liên lạc chỉ đạo, chỉ huy từ Bộ Quốc phòng đến Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; từ Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh đến các Đồn Biên phòng: Nâng cấp hệ thống hiện trạng, xây dựng mới các vị trí chưa được triển khai.
- Mạng viễn thông dùng riêng phục vụ nhiệm vụ an ninh thuộc Cục Thông tin Liên lạc có các hệ thống đường truyền bảo đảm thông tin, liên lạc chỉ đạo, chỉ huy từ Bộ Công an đến Công an tỉnh, từ Công an tỉnh đến Công an các huyện, thành phố Cà Mau: Nâng cấp hệ thống hiện trạng, xây dựng mới các vị trí chưa được triển khai.
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
- Duy trì các Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ hiện trạng, đồng thời nâng cấp các thiết bị viễn thông tại các điểm giao dịch này. Phát triển mới điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển, khu vực trung tâm các huyện, thị xã, thành phố; khu vực khu, cụm công nghiệp; khu vực có lượng khách hàng lớn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.
- Phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tới cấp xã; kết nối Internet băng rộng tới các điểm giao dịch, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng dịch vụ, đồng thời đáp ứng tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
- Giai đoạn đến năm 2020, quy hoạch phát triển mới 36 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể: Thành phố Cà Mau (7 điểm), huyện Đầm Dơi (4 điểm), huyện Ngọc Hiển (4 điểm), huyện Cái Nước (3 điểm), huyện Trần Văn Thời (5 điểm), huyện U Minh (5 điểm), huyện Thới Bình (3 điểm), huyện Năm Căn (3 điểm), huyện Phú Tân (2 điểm).
b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
Với tốc độ phát triển mạnh của các loại hình dịch vụ viễn thông như Internet, điện thoại di động, trong thời gian tới không quy hoạch phát triển mới các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ.
3. Quy hoạch cột ăng ten
3.1. Quy hoạch cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động
a) Khu vực phát triển cột ăng ten loại A1 (A1a, A1b)
Quy hoạch phát triển hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động tại khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan.
- Khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan bao gồm:
+ Khu vực các tuyến đường chính tại thành phố Cà Mau, trung tâm các huyện.
+ Khu vực nhà văn hóa, quảng trường; khu vực trung tâm chính trị, hành chính, văn hóa, thể thao của thành phố Cà Mau và tỉnh.
- Khi triển khai mới các cột ăng ten tại các khu vực, tuyến đường ở trên chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1.
- Đối với khu vực các khu du lịch, khu di tích: Khu di tích đền Tân Hưng, khu vực du lịch sinh thái Mũi Cà Mau, khu dự trữ sinh quyển,..: Khuyến khích các doanh nghiệp lắp đặt, triển khai cột ăng ten loại A1.
- Từng bước chuyển đổi hệ thống hạ tầng cột ăng ten loại A2 hiện có sang cột ăng ten loại A1, đảm bảo mỹ quan đô thị (danh mục cụ thể phần cải tạo, sắp xếp cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động).
- Quy hoạch khu vực, tuyến đường chỉ được phép lắp đặt cột ăng ten A1 bao gồm: 28 khu vực, tuyến đường: Thành phố Cà Mau (10 khu vực, tuyến đường), huyện Đầm Dơi (2 khu vực, tuyến đường), huyện Ngọc Hiển (1 khu vực, tuyến đường), huyện Cái Nước (3 khu vực, tuyến đường), huyện Trần Văn Thời (3 khu vực, tuyến đường), huyện U Minh (2 khu vực, tuyến đường), huyện Thới Bình (3 khu vực, tuyến đường), huyện Năm Căn (3 khu vực, tuyến đường), huyện Phú Tân (1 khu vực, tuyến đường).
- Cột ăng ten loại A1b được ưu tiên, khuyến khích phát triển tại mọi khu vực; không hạn chế, không khống chế số lượng phát triển.
- Cột ăng ten không cồng kềnh được miễn giấy phép xây dựng phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Tuy nhiên, chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng phải gửi văn bản thông báo ngày khởi công xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Xây dựng và Sở Thông tin và Truyền thông trên địa bàn xây dựng công trình trong thời hạn 7 ngày làm việc trước khi khởi công.
b) Cột ăng ten cồng kềnh A2 (A2a, A2b)
- Xây dựng, phát triển mới cột ăng ten loại A2 tại các khu vực: Nông thôn (khu vực địa bàn các xã), khu vực gần biển, những địa điểm có điều kiện sử dụng tài nguyên đất, những khu vực cần tăng tầm phủ sóng, không thuộc khu vực lắp đặt cột ăng ten A1a, A1b.
- Quy hoạch xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A2b có chiều cao dưới 50m tại các khu vực đô thị và địa bàn các xã, phường trong thành phố Cà Mau, trung tâm các huyện; khu vực các xã có địa hình bằng phẳng, diện tích nhỏ, mật độ tập trung dân cư lớn; các khu vực nằm trong hoạt động bay.
- Quy hoạch xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A2b có chiều cao dưới 100m tại khu vực các xã có địa bàn rộng, mật độ dân cư thưa; khu vực các xã vùng sâu, vùng xa; các khu vực cần đảm bảo vùng phủ sóng rộng.
- Quy hoạch khu vực, tuyến đường chỉ được phép lắp đặt cột ăng ten A2 bao gồm: 100 khu vực, tuyến đường: Thành phố Cà Mau (17 khu vực, tuyến đường), huyện Đầm Dơi (15 khu vực, tuyến đường), huyện Ngọc Hiển (7 khu vực, tuyến đường), huyện Cái Nước (11 khu vực, tuyến đường), huyện Trần Văn Thời (13 khu vực, tuyến đường), huyện U Minh (8 khu vực, tuyến đường), huyện Thới Bình (12 khu vực, tuyến đường), huyện Năm Căn (8 khu vực, tuyến đường), huyện Phú Tân (9 khu vực, tuyến đường).
- Quy hoạch xây dựng, phát triển cột ăng ten cồng kềnh (loại A2b) tại các khu vực nêu trên tuân theo một số nguyên tắc sau:
+ Doanh nghiệp tự chủ động trong vấn đề thuê đất để xây dựng hạ tầng: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp.
+ Đối với các vị trí cột ăng ten thuê đất nông nghiệp để xây dựng: Doanh nghiệp tạo điều kiện cho người dân canh tác, sản xuất trên diện tích đất trong điều kiện cho phép.
+ Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: Khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng chung cơ sở hạ tầng khi tiến hành xây dựng các cột ăng ten tại địa bàn trên cơ sở giảm số lượng các cột ăng ten cồng kềnh, đồng thời tăng cường sử dụng các cột ăng ten không cồng kềnh, thân thiện môi trường.
+ Khi xây dựng, lắp đặt cột ăng ten loại A2b phải tuân thủ khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang, phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường bộ theo quy định.
- Trước khi xây dựng cột ăng ten cồng kềnh loại A2 (A2a, A2b), chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về xây dựng, trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định.
c) Quy hoạch cột ăng ten theo khoảng cách
- Đối với các tuyến đường chỉ được xây dựng cột ăng ten loại A1 (hoặc nằm trong danh mục cải tạo): Các cột ăng ten được xây dựng mới (hoặc cột ăng ten cải tạo) phải đảm bảo giới hạn hành lang an toàn đường bộ và bắt buộc xây dựng cột ăng ten loại A1 trong phạm vi ≤ 50m (khoảng cách tính từ tim đường).
- Đối với các khu vực chỉ được xây dựng cột ăng ten loại A1 (hoặc nằm trong danh mục cải tạo) thuộc khu du lịch, khu di tích: Các cột ăng ten được xây dựng mới (hoặc cột ăng ten cải tạo) phải đảm bảo giới hạn hành lang an toàn đường bộ và bắt buộc xây dựng cột ăng ten loại A1 trong phạm vi ≤ 200m (khoảng cách tính từ khu du lịch, khu di tích).
- Ngoài ra phải tuân thủ các quy định về khoảng cách như sau:
Đơn vị tính: m
TT |
Loại cột ăng ten |
Đô thị |
Ngoài đô thị |
1 |
A2a |
200 |
350 |
2 |
A2b |
300 |
500 |
Các cột ăng ten được xây dựng không đảm bảo khoảng cách quy định trên, bắt buộc phải sử dụng chung cơ sở hạ tầng với các doanh nghiệp khác hoặc chuyển đổi sang loại A1 |
d) Cải tạo, sắp xếp hệ thống ăng ten thu phát sóng thông tin di động
- Tiêu chí thực hiện cải tạo:
+ Cột ăng ten trạm thu phát sóng thuộc khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư (khu vực hoặc tuyến đường chính trong thành phố Cà Mau, trung tâm các huyện; khu vực các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh thuộc trung tâm các huyện).
+ Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: Khu trung tâm hành chính, khu di tích, khu du lịch…
+ Các cột ăng ten không phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của tỉnh, cột không có giấy phép xây dựng.
+ Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị trí gần mặt đường, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan.
+ Khu vực mật độ cột ăng ten trạm thu phát sóng quá dày: Khoảng cách giữa các cột ăng ten quá gần nhau.
+ Cột ăng ten hết thời hạn khấu hao sử dụng, có dấu hiệu hư hỏng do tác động đột ngột của các yếu tố như bão, lốc, lũ lụt, động đất, sạt lở, cháy nổ, va chạm với các phương tiện giao thông và các yếu tố bất thường khác.
- Phương hướng thực hiện cải tạo:
+ Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng loại A2a tại khu vực đô thị, khu vực các tuyến đường trung tâm, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan trên địa bàn tỉnh. Cải tạo theo phương thức hạ độ cao cột ăng ten loại A2a xuống mức cho phép hoặc cải tạo, chuyển đổi sang cột ăng ten ngụy trang, thân thiện môi trường.
+ Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: Chuyển các cột ăng ten trạm thu phát sóng không đảm bảo mỹ quan, các cột ăng ten có khoảng cách quá gần nhau và các cột ăng ten hết thời hạn khấu hao sử dụng, có dấu hiệu hư hỏng về vị trí mới phù hợp hơn. Vị trí phù hợp là vị trí có đủ điều kiện về cơ sở hạ tầng cho các doanh nghiệp dùng chung và đảm bảo yêu cầu về mỹ quan; đảm bảo vùng phủ sóng cho thuê bao. Trong trường hợp không có vị trí phù hợp, giữ nguyên hiện trạng; cải tạo hạ độ cao cột ăng ten xuống mức cho phép, đảm bảo mỹ quan.
+ Trong quá trình sử dụng cột ăng ten cần phải có kế hoạch bảo dưỡng định kỳ để duy trì công trình ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh các hư hỏng công trình, đáp ứng nhu cầu sử dụng chung hạ tầng.
- Lộ trình triển khai đến năm 2020: Thực hiện cải tạo 18 cột ăng ten A2a hiện trạng tại các khu vực, tuyến đường chính tại thành phố Cà Mau và trung tâm các huyện nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị, cụ thể:
+ Thành phố Cà Mau: 15 cột ăng ten A2a;
+ Huyện Cái Nước: 1 cột ăng ten A2a;
+ Huyện Năm Căn: 2 cột ăng ten A2a;
Thực hiện sử dụng chung cơ sở hạ tầng hoặc di chuyển đến vị trí mới phù hợp hơn đối với 31 cột ăng ten tại 13 vị trí trên địa bàn tỉnh Cà Mau:
+ Thành phố Cà Mau: 17 cột ăng ten, 7 vị trí;
+ Huyện Đầm Dơi: 2 cột ăng ten, 1 vị trí;
+ Huyện Cái Nước: 2 cột ăng ten, 1 vị trí;
+ Huyện U Minh: 2 cột ăng ten, 1 vị trí;
+ Huyện Thới Bình: 3 cột ăng ten, 1 vị trí;
+ Huyện Năm Căn: 5 cột ăng ten, 2 vị trí.
3.2. Quy hoạch cột ăng ten thu phát sóng phát thanh truyền hình
Tiếp tục duy trì các phương thức truyền dẫn phát sóng đa dạng: Truyền dẫn phát sóng tương tự (Analog) đến hết ngày 31/12/2018 theo Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020, truyền dẫn phát sóng trên mạng lưới truyền hình cáp, truyền dẫn phát sóng trên mạng Internet, truyền dẫn phát sóng trên vệ tinh, truyền dẫn phát sóng số mặt đất. Đến năm 2020:
- 100% xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được trang bị đài truyền thanh không dây, vị trí đặt cột ăng ten đài truyền thanh không dây tại khuôn viên Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Nâng cấp, cải tạo hệ thống đài truyền thanh không dây cho các xã, phường, thị trấn đã hư hỏng, xuống cấp.
- Đài PTTH tỉnh phối hợp với doanh nghiệp truyền dẫn phát sóng phát thử nghiệm sóng truyền hình số mặt đất.
- Trước ngày 31 tháng 12 năm 2017, Đài PTTH tỉnh kết thúc phát sóng bằng công nghệ Analog, chuyển toàn bộ sang phát sóng số.
4. Quy hoạch cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
a) Quy hoạch các khu vực phát triển cáp viễn thông
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm: N1 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cáp viễn thông riêng biệt); N2 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác). C1 (công trình cột treo cáp viễn thông riêng biệt); C2 (cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác (điện, chiếu sáng...)).
Triển khai xây dựng hạ tầng cống, bể cáp ngầm hóa mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh, ưu tiên tại các khu vực:
- Khu vực trung tâm hành chính (Ủy ban nhân dân cấp huyện; khu vực các sở, ban, ngành); khu vực khu du lịch, khu di tích, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan.
- Các tuyến đường chính khu vực thành phố Cà Mau.
- Khu vực các tuyến đường trục qua trung tâm huyện.
- Khu vực các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới.
- Khu vực các tuyến đường xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng.
Ngầm hóa mạng cáp truyền hình cần đồng bộ với quá trình ngầm hóa mạng cáp viễn thông. Quá trình thực hiện ngầm hóa triển khai đồng bộ với xây dựng cơ sở hạ tầng các ngành (giao thông, đô thị, xây dựng…) trên địa bàn mỗi khu vực. Ngầm hóa theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp, các ngành. Ưu tiên phát triển công trình kỹ thuật loại N2.
Tại những khu vực xây dựng mới hạ tầng mạng ngoại vi (khu dân cư, khu đô thị mới, tuyến đường mới xây dựng…) thực hiện ngầm hóa toàn bộ hạ tầng mạng ngoại vi tới thuê bao, cụm thuê bao.
Các khu vực được treo cáp viễn thông:
- Khu vực các tuyến đường nhánh thuộc trung tâm huyện, khu vực các xã trên địa bàn tỉnh.
- Những khu vực chưa đủ điều kiện thực hiện ngầm hóa, tiến hành cải tạo hạ tầng mạng ngoại vi (buộc gọn hệ thống dây cáp…), đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Loại cột: Cột bê tông cốt thép; Độ cao cột: 5,5 ÷ 8,5m.
b) Quy hoạch khu vực treo cáp trên cột viễn thông giai đoạn đến năm 2020
- Ngoài những khu vực quy hoạch ngầm hóa mạng ngoại vi thuộc các phường trong thành phố Cà Mau và các thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Các tuyến đường nhánh thành phố Cà Mau.
- Khu vực hệ thống cột điện lực không đủ điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung hạ tầng hoặc khu vực không có hệ thống cột điện lực.
- Khu vực, tuyến, hướng có địa hình khó khăn, không thể triển khai ngầm hóa.
c) Quy hoạch khu vực treo cáp trên cột điện giai đoạn đến năm 2020
- Khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trình ngầm tại khu vực đô thị.
- Khu vực không thể xây dựng tuyến cột treo cáp viễn thông riêng biệt tại khu vực đô thị.
- Khu vực chưa thể xây dựng hạ tầng cống bể để hạ ngầm cáp viễn thông.
- Khu vực có nhu cầu sử dụng dịch vụ thấp: Khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa…
d) Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Khu vực xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm:
+ Khu vực các trung tâm hành chính của tỉnh, thành phố Cà Mau và trung tâm các huyện.
+ Khu vực yêu cầu cao về mỹ quan: Khu vực nhà văn hóa, khu vực quảng trường, khu vực công viên.
+ Khu vực các tuyến đường chính tại khu vực thành phố Cà Mau: Hùng Vương, Nguyễn Tất Thành, Quốc lộ 1, Lý Thường Kiệt, Phan Ngọc Hiển, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Quản Lộ - Phụng Hiệp; khu vực thị trấn các huyện: Quốc lộ 1, Quốc lộ 63,...
+ Khu vực các tuyến đường trục qua trung tâm huyện: Quốc lộ 1, đường U Minh - Khánh Hội, Cà Mau - Tắc Thủ - U Minh, Hồ Chí Minh, Sông Đốc - Tắc Thủ, Năm Căn - Đất Mũi…
+ Khu vực các khu du lịch, khu di tích: Khu di tích đền Tân Hưng, khu vực du lịch sinh thái Mũi Cà Mau, khu dự trữ sinh quyển...
+ Khu vực các khu, cụm công nghiệp: Khu công nghiệp Hòa Trung, khu công nghiệp Sông Đốc, khu công nghiệp Khánh An, cụm công nghiệp thị trấn U Minh, cụm công nghiệp Khánh Bình Tây, cụm công nghiệp thị trấn Đầm Dơi, cụm công nghiệp Hòa Thành…
+ Khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới.
+ Khu vực các tuyến đường xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng: Tuyến đường phường 7 - Hòa Thành - Cái Xu, Tắc Vân - Cái Xu, Võ Văn Kiệt, Vành đai 3… (TP. Cà Mau); tuyến đường Rau Dừa - Rạch Ráng, Cái Nước - Đầm Dơi… (huyện Cái Nước); tuyến đường Bờ Nam Sông Ông Đốc… (huyện Trần Văn Thời),…
+ Các khu vực còn lại của các huyện, thành phố Cà Mau: Ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
- Xây dựng hệ thống công trình ngầm tại 102 khu vực, tuyến đường trên toàn tỉnh với tổng chiều dài 199,96 km: Thành phố Cà Mau (32 khu vực, tuyến đường), huyện Đầm Dơi (10 khu vực, tuyến đường), huyện Ngọc Hiển (6 khu vực, tuyến đường), huyện Cái Nước (10 khu vực, tuyến đường), huyện Trần Văn Thời (8 khu vực, tuyến đường), huyện U Minh (11 khu vực, tuyến đường), huyện Thới Bình (12 khu vực, tuyến đường), huyện Năm Căn (9 khu vực, tuyến đường), huyện Phú Tân (4 khu vực, tuyến đường).
- Đối với khu vực một số tuyến đường đã có hạ tầng hệ thống cống bể ngầm hóa mạng cáp viễn thông và vẫn còn khả năng lắp đặt thêm cáp viễn thông (Hùng Vương, Quốc lộ 1, Nguyễn Tất Thành, Phan Ngọc Hiển…); khi triển khai ngầm hóa các tuyến cáp treo tại khu vực này bắt buộc các doanh nghiệp phối hợp dùng chung hạ tầng với doanh nghiệp sở hữu hạ tầng cống bể. Trong một số trường hợp (trường hợp dung lượng lắp đặt của hệ thống cống bể đã sử dụng hết), có thể sử dụng giải pháp Maxcell để tăng dung lượng cáp của hệ thống cống bể hiện hữu và giảm chi phí đầu tư, cũng như tiết kiệm thời gian thi công.
- Kế hoạch triển khai:
Kế hoạch và lộ trình triển khai xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo từng khu vực, tuyến, hướng (chi tiết xem tại phụ lục trong Quy hoạch tổng thể phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030).
- Phương án thực hiện:
+ Chủ đầu tư các khu đô thị, khu dân cư mới; khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các tuyến đường, phố mới xây dựng hoặc cải tạo, mở rộng có trách nhiệm đầu tư xây dựng các công trình cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy-nen kỹ thuật để bố trí, lắp đặt các đường dây và đường ống kỹ thuật theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đối với tuyến đường, phố đã xây dựng hoặc các đô thị cũ, đô thị cải tạo; Ủy ban nhân dân tỉnh có chủ trương đầu tư xây dựng các tuyến cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy-nen kỹ thuật để từng bước hạ ngầm đường dây, đường cáp nổi.
+ Khuyến khích các tổ chức và cá nhân tham gia đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo các hình thức đầu tư thích hợp. Các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm được khuyến khích đầu tư bao gồm: Tuy-nen, hào kỹ thuật, cống, bể kỹ thuật. Bên cạnh đó cũng khuyến khích việc phối hợp dùng chung các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm như: Đường cáp viễn thông, cáp truyền hình, đường cáp điện ngầm, đường ống cấp nước… để tận dụng tối đa không gian ngầm đô thị cũng như tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng từng công trình riêng lẻ.
+ Cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch để đảm bảo tính đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm cảnh quan và môi trường.
+ Các tổ chức, cá nhân tham gia hạ ngầm đường dây, đường cáp đi nổi (cáp treo) tại các đô thị được hỗ trợ, ưu đãi đầu tư theo các quy định của pháp luật hiện hành và các chế độ ưu đãi do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
+ Việc hạ ngầm đường dây đường cáp nổi trên các tuyến phố có thể sử dụng một trong các hình thức sau: Cống, bể kỹ thuật; hào và tuy-nen kỹ thuật. Trong một số trường hợp, tại một số khu vực cụ thể (khu vực không đủ điều kiện xây dựng hạ tầng cống bể…) có thể sử dụng cáp chôn trực tiếp để hạ ngầm, đảm bảo mỹ quan đô thị.
+ Các tổ chức và cá nhân khai thác, sử dụng đường dây, đường cáp đi nổi trên địa bàn có trách nhiệm phối hợp, tham gia và phải đóng góp kinh phí để thực hiện việc hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi theo kế hoạch chung của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Nguồn vốn đầu tư ngầm hóa các tuyến cáp treo chủ yếu từ nguồn doanh nghiệp; tại một số khu vực trung tâm, khu vực trọng điểm có thể huy động nguồn vốn xã hội hóa. Trong trường hợp, tuyến, hướng ngầm hóa của các doanh nghiệp giống nhau, bắt buộc các doanh nghiệp phối hợp cùng đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng. Tại một số khu vực đã thực hiện ngầm hóa, các doanh nghiệp muốn tham gia cung cấp dịch vụ; phối hợp, đàm phán với doanh nghiệp đã thực hiện ngầm hóa để thuê hạ tầng.
đ) Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông
- Khu vực cải tạo: Triển khai cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, cáp truyền hình tại khu vực thành phố Cà Mau, khu vực trung tâm các huyện và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan.
- Phương thức cải tạo:
+ Buộc gọn hệ thống dây cáp.
+ Loại bỏ các sợi cáp, cáp không còn sử dụng.
- Quá trình cải tạo, di chuyển, sắp xếp các đường dây, cáp nổi (cáp viễn thông, cáp truyền hình) trên các khu vực, tuyến đường phải đáp ứng các yêu cầu:
+ Phải đảm bảo sự kết nối với hệ thống đường dây, đường cáp chung của đô thị; đảm bảo yêu cầu về an toàn kỹ thuật, quản lý vận hành và mỹ quan đô thị.
+ Khi cải tạo, sắp xếp các đường dây, đường cáp nổi đánh dấu để thuận tiện cho việc quản lý, vận hành.
- Lộ trình cải tạo:
+ Giai đoạn 2017 - 2018: Triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp viễn thông, cáp truyền hình tại khu vực thành phố Cà Mau.
+ Giai đoạn 2018 - 2020: Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, cáp truyền hình tại khu vực thành phố và trung tâm các huyện trên địa bàn toàn tỉnh.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2030
1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
- Tiếp tục nâng cấp dung lượng tuyến truyền dẫn viễn thông dùng riêng, kết nối từ mạng viễn thông dùng riêng của tỉnh tới thiết bị định tuyến của Bưu điện Trung ương, đảm bảo việc hình thành Chính phủ điện tử, giúp đội ngũ cán bộ, công chức truy nhập Internet tốc độ cao, ổn định, đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin phục vụ công tác quản lý, trao đổi thư điện tử, gửi giấy mời, các thông báo, tài liệu phục vụ hội nghị.
- Xây dựng các phương án nâng cấp, bảo vệ các công trình phục vụ an ninh quốc phòng, các công trình truyền dẫn viễn thông quốc tế.
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
- Phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ rộng khắp trên địa bàn tỉnh; đa dạng hóa và nâng cao các loại hình dịch vụ, phổ cập dịch vụ tới mọi người dân.
- Phát triển các điểm giao dịch tự động (thanh toán cước viễn thông, cước Internet, điện thoại, điện, nước tự động…), điểm tra cứu thông tin du lịch, điểm truy nhập Internet không dây công cộng: Phục vụ phát triển du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.
- Quy hoạch xây dựng, lắp đặt Trạm Điện thoại - Thông tin (Trạm thông tin đa năng): Cung cấp các thông tin kinh tế, chính trị, xã hội ngắn gọn, tập trung truyền thông cho các hoạt động và chính sách của chính quyền của tỉnh hoặc cập nhập thông tin thị trường; phục vụ nhu cầu tìm kiếm thông tin, các tiện ích quan trọng (chỉ đường, tìm kiếm thông tin khách sạn, nhà hàng, mua sắm…) cho người dân và du khách khi đến thăm quan; cung cấp đến người dân dịch vụ điện thoại khẩn cấp.
Các nội dung nêu trên có lộ trình thực hiện như sau:
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Xây dựng, lắp đặt Trạm Điện thoại - Thông tin tại các khu vực công cộng (công viên, bến xe…), khu vực đông dân cư, khu vực trung tâm thành phố Cà Mau, khu du lịch và di tích trên địa bàn thành phố Cà Mau. Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có điểm viễn thông công cộng có người phục vụ đạt trên 80% số xã: Dự kiến phát triển khoảng 40 Trạm Điện thoại - Thông tin.
+ Giai đoạn 2026 - 2030: Xây dựng, lắp đặt Trạm Điện thoại - Thông tin tại các khu vực công cộng (công viên, trung tâm thương mại…), khu vực đông dân cư, khu vực trung tâm các huyện, khu du lịch và di tích trên địa bàn các huyện. Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có điểm viễn thông công cộng có người phục vụ đạt 100% số xã: Dự kiến phát triển khoảng 60 Trạm Điện thoại - Thông tin.
3. Cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động
- Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hướng sử dụng chung: Các doanh nghiệp phối hợp cùng đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng (nhà trạm, cột ăng ten...) và sử dụng chung, phân chia theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp. Theo đó:
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đạt khoảng 50 - 60%.
+ Giai đoạn 2026 - 2030: Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đạt khoảng 70 - 80%.
- Mở rộng khu vực phát triển cột ăng ten loại A1, đặc biệt là cột ăng ten thân thiện với môi trường, tập trung vào các đô thị lớn như: Thành phố Cà Mau và trung tâm các huyện; đồng thời phát triển cột ăng ten loại A1 đến tất cả khu vực, tuyến đường có định hướng phát triển lên đô thị như: U Minh, Đất Mũi, Thanh Tùng, Trần Thới, Phú Tân, Nguyễn Huân, Hưng Mỹ, Khánh Hội, Khánh An, Trí Phải Khánh Bình Tây,... Giai đoạn 2021 - 2030, hầu hết các khu vực, tuyến đường chính thuộc trung tâm thành phố Cà Mau, trung tâm các huyện; khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan; khu du lịch, khu di tích: Các doanh nghiệp chỉ được phát triển cột ăng ten không cồng kềnh (A1); đồng thời tiến hành cải tạo cột ăng ten A2 tại các khu vực này.
- Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng ten không cồng kềnh, cột ăng ten thu phát sóng ngụy trang đến khu vực trung tâm các huyện: Cột ăng ten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị. Thực hiện cải tạo, chuyển đổi 65 - 70% hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động cột ăng ten loại cồng kềnh (A2) sang loại cột ăng ten không cồng kềnh (A1) theo hướng thân thiện môi trường, đảm bảo mỹ quan đô thị tại các khu vực, tuyến đường chính trên địa bàn toàn tỉnh.
- Ứng dụng và phát triển các giải pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới (lightRadio, cloud RAN…) giảm thiểu số lượng các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phí về năng lượng, chi phí thuê địa điểm, chi phí bảo vệ:
+ Vật tư, trang thiết bị có kích thước nhỏ gọn.
+ Tiết kiệm năng lượng.
+ Thân thiện môi trường.
+ Tiết kiệm chi phí đầu tư.
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ: Tăng băng thông cho mỗi thuê bao qua việc triển khai các ăng ten cỡ nhỏ khắp mọi nơi.
- Phát triển hệ thống ăng ten trạm thu phát sóng theo công nghệ đa tần: Một ăng ten có thể thu phát trên nhiều dải tần khác nhau. Đây là cơ sở để các doanh nghiệp đầu tư sử dụng chung hạ tầng, tiết kiệm chi phí (nhiều doanh nghiệp cùng sử dụng chung hạ tầng một ăng ten, mỗi doanh nghiệp thu phát trên một băng tần khác nhau).
- Phát triển mạng thế hệ mới NGN (Next Generation Network) dựa trên công nghệ IP/MPLS, tích hợp các dịch vụ giá trị gia tăng.
- Phát triển các dịch vụ mạng băng rộng, phát triển thiết bị viễn thông theo xu hướng hội tụ.
- Phát triển mạng di động công nghệ thế hệ sau, băng thông rộng, tốc độ cao, xây dựng theo mô hình hệ thống mở, tích hợp các mạng không dây khác nhau cho phép truyền dữ liệu đa phương tiện, đa dịch vụ trên nền tảng IP.
4. Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Xây dựng, phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi trên diện rộng trên địa bàn tỉnh; đảm bảo mỹ quan đô thị:
+ Hệ thống đô thị trung tâm vùng và trung tâm các tiểu vùng gồm: TP. Cà Mau, đô thị Sông Đốc và đô thị Năm Căn.
+ Hệ thống đô thị tổng hợp gồm: Thới Bình, U Minh, Trần Văn Thời, Đầm Dơi, Cái Nước, Cái Đôi Vàm, Rạch Gốc…
+ Các đô thị chuyên ngành kinh tế: Trí Phải, Khánh An, Khánh Hội, Khánh Bình Tây, Hưng Mỹ…
- Phát triển mạnh công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm liên ngành sử dụng chung: doanh nghiệp viễn thông phối hợp với các ngành liên quan (giao thông, điện, cấp thoát nước…) cùng đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm và sử dụng chung.
- Ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, hiện đại trong xây dựng phát triển hạ tầng mạng cáp ngoại vi: Kỹ thuật khoan ngầm, khoan tịnh tiến, công nghệ PON…
- Cáp quang hóa hầu hết hệ thống mạng ngoại vi khu vực tỉnh đến tủ chia cáp và đến từng đường dây thuê bao.
- Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp treo tại khu vực thành phố Cà Mau, khu vực trung tâm các huyện chưa có khả năng ngầm hóa.
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông mới tham gia thị trường, đầu tư vào tỉnh, nhằm nâng cao tính cạnh tranh các doanh nghiệp viễn thông.
- Doanh nghiệp trên thị trường phát triển theo hướng phân tách: Doanh nghiệp xây dựng phát triển dựng hạ tầng và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ. Trên thị trường hình thành doanh nghiệp chuyên xây dựng và phát triển hạ tầng, sau đó cho các doanh nghiệp khác thuê lại hạ tầng để cung cấp dịch vụ.
Các nội dung nêu trên có lộ trình thực hiện như sau:
Giai đoạn 2021 - 2025:
- Đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hạ tầng cống, bể cáp thực hiện ngầm hóa 55 - 60% khu vực các khu đô thị, khu công nghiệp hiện hữu; ngầm hóa đồng bộ hạ tầng mạng cáp ngoại vi sử dụng chung với các ngành (điện, nước, giao thông, xây dựng...) tại các khu vực, tuyến đường, khu đô thị, khu công nghiệp xây dựng mới.
- Ngầm hóa các tuyến đường chính tại các khu vực định hướng phát triển lên đô thị giai đoạn đến năm 2025.
- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông tính theo tuyến đường đạt 40 - 45%, riêng khu vực đô thị đạt 60 - 65%, tại địa bàn thành phố Cà Mau đạt 75- 80%.
- Hoàn thiện việc cải tạo, chỉnh trang mạng cáp ngoại vi (cáp treo trên cột điện lực, cột viễn thông) tại tất cả các khu vực chưa thể thực hiện ngầm hóa, thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.
Giai đoạn 2026 - 2030:
- Đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hạ tầng cống, bể cáp thực hiện ngầm hóa 100% khu vực các khu đô thị, khu công nghiệp hiện hữu.
- Ngầm hóa các tuyến đường chính tại các khu vực định hướng phát triển lên đô thị giai đoạn đến năm 2030.
- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông tính theo tuyến đường đạt 65 - 70%, riêng khu vực đô thị đạt 85 - 90%, tại địa bàn thành phố Cà Mau đạt 100%.
V. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Có Phụ lục danh mục dự án đầu tư kèm theo.
1. Giải pháp về quản lý nhà nước
a) Tuyên truyền
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy định, chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng đến mọi người dân nhằm thực hiện hiệu quả các chính sách, pháp luật về viễn thông thụ động. Đối với những tuyến đường cần giải phóng mặt bằng, sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới hạ tầng viễn thông cần phải tuyên truyền đến mọi người dân đầy đủ thông tin, giải đáp thắc mắc, tránh khiếu kiện gây khó khăn và kéo dài thời gian thi công.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng đến các sở, ban, ngành liên quan nhằm đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan trên cơ sở tuân thủ pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy hoạch, đầu tư, phát triển hiệu quả, bền vững; xây dựng đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật nhằm tạo hành lang pháp lý cho doanh nghiệp trong việc phát triển hạ tầng theo hướng sử dụng chung, tiết kiệm cho xã hội.
- Tổ chức tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức người dân nhằm xây dựng, bảo vệ các công trình cơ sở hạ tầng viễn thông.
b) Cơ chế chính sách
- Ban hành quy định về quản lý trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS).
- Ban hành quy chế phối hợp giữa các sở, ngành và các doanh nghiệp trong xây dựng và quản lý hạ tầng viễn thông.
- Ban hành quy định về xây dựng, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành quy định về cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
- Ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại các khu vực điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn.
- Ban hành quy định ưu đãi đối với doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng sử dụng chung; ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại (công nghệ 4G, trạm ăng ten ngụy trang…).
- Ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hình thức xã hội hóa.
- Ban hành quy định về khung giá, phương pháp tính giá cho thuê hạ tầng viễn thông.
- Hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động (cấp phép xây dựng, thủ tục…).
c) Thanh tra, kiểm tra
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương. Xử lý nghiêm đối với các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng hạ tầng viễn thông, vi phạm quy định việc sử dụng chung hạ tầng viễn thông và ngầm hóa mạng viễn thông.
- Thành lập Tổ Công tác liên ngành thanh tra, kiểm tra các hoạt động phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy hoạch: Thực hiện cải tạo, bó gọn cáp viễn thông, cải tạo và chỉnh trang hạ tầng cột ăng ten… Tổ Công tác liên ngành có trách nhiệm báo cáo kết quả kiểm tra và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp xử lý vi phạm theo quy định hiện hành.
d) Ứng dụng công nghệ trong quản lý viễn thông
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước: Tiếp tục đẩy mạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng viễn thông thụ động dựa trên bản đồ số; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành viễn thông (đặc biệt là cơ sở dữ liệu về các tuyến cáp ngầm nhằm tăng cường mức độ sử dụng chung cơ sở hạ tầng đối với các doanh nghiệp viễn thông).
2. Giải pháp phát triển hạ tầng
a) Hạ tầng xây dựng mới
Đối với khu vực các tuyến đường, khu công nghiệp xây dựng mới, khu vực các khu chung cư, khu đô thị mới... triển khai xây dựng hạ tầng theo một trong các hình thức sau:
- Nhà nước thực hiện đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động ở những khu vực Nhà nước triển khai dự án đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng, sau đó cho các doanh nghiệp khác thuê lại hạ tầng.
- Hình thành doanh nghiệp độc lập thực hiện đầu tư xây dựng và phát triển hạ kỹ thuật tầng viễn thông thụ động, sau đó cho các doanh nghiệp khác thuê lại hạ tầng.
- Doanh nghiệp cùng phối hợp đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận.
Việc phát triển hạ tầng kỹ thuật mạng viễn thông thụ động chủ yếu theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp, tiết kiệm nguồn vốn đầu tư, bảo đảm mỹ quan đô thị, các doanh nghiệp cùng đầu tư một lần và sử dụng chung cơ sở hạ tầng. Doanh nghiệp không đầu tư muốn sử dụng thì phải thuê lại hạ tầng.
b) Hạ tầng hiện trạng (đã có công trình hạ tầng)
Hạ tầng mạng cáp:
- Đối với khu vực các tuyến đường đã có hạ tầng cống bể:
+ Trong trường hợp hạ tầng cống bể vẫn còn khả năng lắp đặt thêm cáp viễn thông; khi triển khai ngầm hóa các tuyến cáp treo tại khu vực này bắt buộc các doanh nghiệp phối hợp dùng chung hạ tầng với doanh nghiệp sở hữu hạ tầng cống bể.
+ Trong trường hợp dung lượng lắp đặt của hệ thống cống bể đã sử dụng hết, có thể sử dụng một số giải pháp kỹ thuật (giải pháp Maxcell…) để tăng dung lượng cáp của hệ thống cống bể hiện hữu hoặc triển khai cải tạo nâng cấp dung lượng hệ thống cống bể.
- Đối với khu vực các tuyến đường chưa có hạ tầng cống bể:
+ Khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan: từng bước xây dựng hạ tầng cống bể, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi.
+ Khu vực nông thôn: Cải tạo, bó gọn hệ thống cáp ngoại vi.
Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng:
- Khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan:
+ Từng bước triển khai cải tạo, chuyển đổi cột ăng ten cồng kềnh (A2) sang cột ăng ten không cồng kềnh (A1).
+ Đối với một số trường hợp đặc biệt (trung tâm viễn thông, truyền dẫn, phát sóng phát thanh truyền hình…) cho phép doanh nghiệp duy trì độ cao hiện trạng, đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp.
Đối với hạ tầng cống, bể cáp trong các trường hợp cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và xây mới cần thiết phải có sự phù hợp với từng vị trí, từng tuyến đường, từng khu vực đảm bảo việc phát triển hạ tầng phù hợp và có tính đến yếu tố duy tu, sửa chữa và nâng cấp một cách dễ dàng, thời gian thi công nhanh, ít ảnh hưởng đến cộng đồng. Hạ tầng cống, bể cáp có thể xây dựng dưới dạng hầm hào kỹ thuật hoặc chôn cáp trực tiếp.
3. Giải pháp thực hiện đồng bộ quy hoạch
- Các ngành, địa phương thông tin cho Sở Thông tin và Truyền thông kế hoạch và tiến độ xây dựng hạ tầng của tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông thông báo các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện đồng bộ quá trình xây dựng các công trình liên quan (giao thông, đô thị, xây dựng các công trình ngầm, cột treo cáp…).
- Các doanh nghiệp viễn thông xây dựng hạ tầng cùng với quá trình xây dựng các công trình khác.
4. Huy động nguồn vốn đầu tư
- Nguồn lực đầu tư: Đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư, trọng tâm là các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp xây dựng hạ tầng, nguồn đầu tư nước ngoài (gắn kết hạ tầng viễn thông với hạ tầng giao thông). Kết hợp với việc ban hành các văn bản về giá và ưu đãi đầu tư công khai, minh bạch để các nguồn lực yên tâm khi thực hiện đầu tư.
- Hình thức đầu tư: Ngoài các hình thức đầu tư truyền thống từ vốn huy động trong nước (các doanh nghiệp viễn thông, các doanh nghiệp xây dựng), vốn huy động nước ngoài (vay quốc tế, phát hành trái phiếu, đầu tư trực tiếp nước ngoài) cần gắn kết hạ tầng viễn thông với hạ tầng giao thông, xây dựng nhằm thu hút nguồn lực đầu tư thông qua hình thức đối tác công tư (PPP).
- Cơ chế huy động vốn đầu tư:
+ Các doanh nghiệp viễn thông phối hợp với các đơn vị sở, ngành, địa phương liên quan để lồng ghép, kết hợp thực hiện các dự án khác có cùng mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trùng lắp gây lãng phí về nhân lực và tài chính; đặc biệt các dự án đầu tư hạ tầng viễn thông cần thực hiện đồng bộ với quá trình đầu tư các hạ tầng kinh tế - xã hội khác để phát huy hết hiệu quả.
+ Huy động nguồn vốn đầu tư theo hình thức xã hội hóa, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng các trạm thu phát sóng thông tin di động, hệ thống hạ tầng kỹ thuật mạng ngoại vi viễn thông và cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại hạ tầng.
+ Huy động nguồn vốn từ ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, nhu cầu sử dụng dịch vụ còn thấp; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh.
- Đối với dự án số hóa truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình: Tận dụng nguồn vốn từ quỹ số hóa quốc gia, hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho người dân.
5. Giải pháp về khoa học và công nghệ
- Phát triển công nghệ viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng: Công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm… Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: Kỹ thuật khoan ngầm, khoan định hướng...
- Sử dụng các trang, thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: Quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.
6. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực quản lý nhà nước về viễn thông.
- Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về viễn thông, đặc biệt là cán bộ đầu ngành, trình độ chuyên môn sâu, khai thác hiệu quả mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường cán bộ chuyên trách quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông cấp huyện.
- Doanh nghiệp tự đào tạo. Hiện nay một số doanh nghiệp viễn thông có quy mô lớn đã đầu tư xây dựng hệ thống đào tạo nguồn nhân lực viễn thông không chỉ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp mà còn cung ứng nguồn nhân lực cho xã hội.
7. Giải pháp an toàn, an ninh thông tin, đảm bảo an ninh quốc phòng
- Phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Phân công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
- Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ của Công an, Quân đội tiến hành ngăn chặn và ngừng cung cấp dịch vụ đối với những trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet xâm phạm an ninh quốc phòng.
- Hỗ trợ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và Internet.
- Doanh nghiệp viễn thông xây dựng các phương án hoạt động dự phòng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi xảy ra thiên tai, sự cố.
- Đối với các vị trí quy hoạch xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động có liên quan đến an ninh quốc phòng, cần phải xin ý kiến của các ngành, các cấp liên quan.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu ban hành các quy định về quản lý, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, các quy chế phối hợp xây dựng công tình hạ tầng viễn thông thụ động.
- Đầu mối phối hợp, giải quyết khó khăn vướng mắc trong quá trình đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp; quản lý việc ngầm hóa mạng cáp ngoại vi.
- Phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập tổ công tác liên ngành thanh tra, kiểm tra các hoạt động phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy hoạch.
- Phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức hiệp thương giá theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cân đối và huy động các nguồn vốn để đảm bảo kinh phí thực hiện các chương trình, đặc biệt là nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các dự án liên quan đến quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động; tổ chức triển khai các biện pháp nhằm tập trung các nguồn lực, thu hút đầu tư mạnh mẽ trong và ngoài nước để đầu tư hạ tầng viễn thông thụ động.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách nhà nước để thực hiện dự án nâng cao năng lực quản lý nhà nước.
- Tham mưu ban hành khung giá, phương pháp tính giá cho thuê hạ tầng viễn thông thụ động; hướng dẫn tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn đăng ký, kê khai giá theo quy định.
- Quản lý giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật công cộng.
4. Sở Giao thông vận tải
Công bố quy hoạch phát triển giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh từng giai đoạn, làm cơ sở cho các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ.
5. Sở Xây dựng
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan trong việc cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, tổ chức thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị có lồng ghép nội dung quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, đảm bảo đồng bộ với các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hiệp thương giá theo quy định hoặc theo đề nghị của các bên thuê và cho thuê.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, thực hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động.
7. Công ty Điện lực
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, ủy ban nhân dân cấp huyện, các doanh nghiệp viễn thông thực hiện quản lý, sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp, thực hiện các quy định ngầm hóa mạng ngoại vi phù hợp với quy hoạch của từng thời kỳ.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý, hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn quản lý.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan quản lý việc cải tạo, chỉnh trang mạng cáp viễn thông; quản lý việc xây dựng ngầm hóa hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt.
9. Ủy ban nhân dân cấp xã
Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị liên quan hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn trong việc xây dựng và quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn.
10. Các doanh nghiệp
- Căn cứ quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh, có kế hoạch thực hiện phù hợp.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan và các doanh nghiệp khác đàm phán đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
1. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Hạng mục đầu tư |
Suất đầu tư |
Đầu tư giai đoạn 2017 - 2020 |
Đầu tư giai đoạn 2021 - 2030 |
Tổng nhu cầu đầu tư 2017 - 2030 |
||||
Số lượng |
Giai
đoạn |
Giai
đoạn |
Tổng nhu cầu đầu tư |
Số lượng |
Tổng nhu cầu đầu tư |
||||
1 |
Thiết bị định vị toàn cầu (GPS) |
15 triệu đồng/chiếc |
12 chiếc |
75 |
105 |
180 |
30 chiếc |
450 |
630 |
2 |
Thiết bị đo kiểm mạng thông tin di động (Máy Tems) |
15 triệu đồng/chiếc |
15 chiếc |
75 |
150 |
225 |
40 chiếc |
600 |
825 |
3 |
Thiết bị đo kiểm mạng thông tin di động (Máy Sitemaster) |
300 triệu đồng/chiếc |
2 chiếc |
300 |
300 |
600 |
4 chiếc |
1.200 |
1.800 |
4 |
Thiết bị đo kiểm mạng thông tin di động (Máy đo tần số) |
300 triệu đồng/chiếc |
2 chiếc |
300 |
300 |
600 |
4 chiếc |
1.200 |
1.800 |
5 |
Xây dựng phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông ứng dụng công nghệ GIS (quản lý hạ tầng BTS; cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm…) |
1.200 triệu đồng |
1 phần mềm |
800 |
400 |
1.200 |
|
|
1.200 |
6 |
Số hóa hạ tầng viễn thông thụ động trên bản đồ số (có cập nhật và điều chỉnh hàng năm) |
1.600 triệu |
1 bản đồ số |
300 |
300 |
600 |
|
1.000 |
1.600 |
7 |
Chi phí vận hành, thiết bị |
1.800 triệu |
|
250 |
350 |
600 |
|
1.200 |
1.800 |
8 |
Chi phí bảo dưỡng, thiết bị |
2.400 triệu |
|
350 |
450 |
800 |
|
1.600 |
2.400 |
9 |
Đào tạo nguồn nhân lực (Đào tạo kỹ năng sử dụng, khai thác hệ thống các thiết bị, kỹ năng quản lý vận hành website, trình độ ngoại ngữ, quản lý bản đồ…) |
50 triệu đồng/người |
25 người |
500 |
750 |
1.250 |
50 người |
2.500 |
3.750 |
10 |
Tổng |
|
|
2.950 |
3.105 |
6.055 |
|
9.750 |
15.805 |
2. DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Đơn vị: tỷ đồng
TT |
Dự án đầu tư |
Nguồn vốn giai đoạn 2017 - 2018 |
Nguồn vốn giai đoạn 2019 - 2020 |
Tổng nguồn vốn giai đoạn 2017 - 2020 |
Nguồn vốn giai đoạn 2021 - 2030 |
Tổng nguồn vốn giai đoạn 2021 - 2030 |
||||||
Doanh nghiệp, xã hội hóa |
Ngân sách địa phương |
Ngân sách trung ương |
Doanh nghiệp, xã hội hóa |
Ngân sách địa phương |
Ngân sách trung ương |
Doanh nghiệp, xã hội hóa |
Ngân sách địa phương |
Ngân sách trung ương |
||||
1 |
Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia |
0 |
0 |
30 |
0 |
0 |
30 |
60 |
0 |
0 |
100 |
100 |
2 |
Phát triển mới Điểm Đ1 |
10,4 |
0 |
0 |
18,4 |
0 |
0 |
28,8 |
64 |
0 |
0 |
64 |
3 |
Phát triển mới Điểm Đ2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12 |
0 |
0 |
12 |
4 |
Cải tạo cột ăng ten |
0,4 |
0 |
0 |
0,5 |
0 |
0 |
0,9 |
2,5 |
0 |
0 |
2,5 |
5 |
Chỉnh trang mạng cáp treo |
6,5 |
0 |
0 |
8,5 |
0 |
0 |
15 |
35 |
0 |
0 |
35 |
6 |
Thực hiện di chuyển hoặc sử dụng chung hạ tầng |
0 |
0 |
0 |
2,48 |
0 |
0 |
2,48 |
4,8 |
0 |
0 |
4,8 |
7 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm lắp đặt cáp viễn thông |
91,44 |
0 |
0 |
148,512 |
0 |
0 |
239,952 |
894,6 |
0 |
0 |
894,6 |
8 |
Xây dựng hạ tầng cột treo cáp |
5 |
0 |
0 |
3 |
0 |
0 |
8 |
24 |
0 |
0 |
24 |
9 |
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để quản lý, thực hiện quy hoạch |
0 |
2,95 |
0 |
0 |
3,105 |
0 |
6,055 |
0 |
9,75 |
0 |
9,75 |
10 |
Tổng cộng |
113,74 |
2,95 |
30 |
181,392 |
3,105 |
30 |
361,187 |
1036,9 |
9,75 |
100 |
1.146,65 |
10.1 |
Doanh nghiệp, xã hội hóa |
|
295,132 |
|
|
|
1.036,900 |
|||||
10.2 |
Ngân sách địa phương |
|
6,055 |
|
|
|
9,750 |
|||||
10.3 |
Ngân sách trung ương |
|
60,000 |
|
|
|
100,000 |