Quyết định 803/QĐ-BTC về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 của Bộ Tài chính
Số hiệu | 803/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 01/06/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Thương mại,Bộ máy hành chính |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 803/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 12/5/2020 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG
TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM
2020 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 803/QĐ-BTC ngày 01/6/2020 của Bộ Tài
chính)
1. Lấy doanh nghiệp, người dân làm trung tâm, động lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; thúc đẩy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân tham gia hoạt động kinh doanh; giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, người dân trong việc tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính.
2. Cắt giảm, đơn giản hóa ngay những quy định thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, là rào cản, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân trọng các văn bản hiện hành do Bộ Tài chính ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả và bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp.
3. Bảo đảm tính công khai, minh bạch; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính trong việc thực hiện cải cách các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính.
4. Bảo đảm tuân thủ các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, trong đó có các Hiệp định thương mại tự do trong lĩnh vực tài chính mà Việt Nam đã tham gia.
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI
1. Mục tiêu:
a) Trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025, cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% số quy định và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản do Bộ Tài chính ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 được thống kê, tính chi phí tuân thủ và công bố lần đầu (trước ngày 31/10/2020); đồng thời, giảm tối đa số lượng văn bản hiện hành có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ.
b) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành văn bản có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính trên cơ sở các quy định pháp luật, nhất là các văn bản hành chính, thông tư của Bộ trưởng, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nghị định của Chính phủ; ngăn chặn việc phát sinh những quy định không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp và gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
2. Yêu cầu:
a) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng thời hạn, công khai, minh bạch, đúng pháp luật trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ tại Chương trình của Chính phủ và Kế hoạch này.
b) Cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh phải lượng hóa được lợi ích mang lại cho doanh nghiệp, người dân và xã hội, không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động, quyền và lợi ích chính đáng của doanh nghiệp, người dân; bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước, không tạo ra khoảng trống pháp lý trong quy định pháp luật.
c) Thực hiện đúng quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật khi ban hành văn bản quy định chi tiết liên quan đến hoạt động kinh doanh theo hướng khuyến khích lồng ghép nhiều nội dung trong một văn bản để giảm tối đa số văn bản quy định chi tiết, bảo đảm tính thống nhất và tạo thuận lợi cho việc thi hành, tuân thủ pháp luật.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 803/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 12/5/2020 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG
TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM
2020 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 803/QĐ-BTC ngày 01/6/2020 của Bộ Tài
chính)
1. Lấy doanh nghiệp, người dân làm trung tâm, động lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; thúc đẩy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân tham gia hoạt động kinh doanh; giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, người dân trong việc tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính.
2. Cắt giảm, đơn giản hóa ngay những quy định thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, là rào cản, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân trọng các văn bản hiện hành do Bộ Tài chính ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả và bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp.
3. Bảo đảm tính công khai, minh bạch; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính trong việc thực hiện cải cách các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính.
4. Bảo đảm tuân thủ các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, trong đó có các Hiệp định thương mại tự do trong lĩnh vực tài chính mà Việt Nam đã tham gia.
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI
1. Mục tiêu:
a) Trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025, cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% số quy định và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản do Bộ Tài chính ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 được thống kê, tính chi phí tuân thủ và công bố lần đầu (trước ngày 31/10/2020); đồng thời, giảm tối đa số lượng văn bản hiện hành có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ.
b) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành văn bản có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính trên cơ sở các quy định pháp luật, nhất là các văn bản hành chính, thông tư của Bộ trưởng, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nghị định của Chính phủ; ngăn chặn việc phát sinh những quy định không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp và gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
2. Yêu cầu:
a) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan; bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng thời hạn, công khai, minh bạch, đúng pháp luật trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ tại Chương trình của Chính phủ và Kế hoạch này.
b) Cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh phải lượng hóa được lợi ích mang lại cho doanh nghiệp, người dân và xã hội, không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động, quyền và lợi ích chính đáng của doanh nghiệp, người dân; bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước, không tạo ra khoảng trống pháp lý trong quy định pháp luật.
c) Thực hiện đúng quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật khi ban hành văn bản quy định chi tiết liên quan đến hoạt động kinh doanh theo hướng khuyến khích lồng ghép nhiều nội dung trong một văn bản để giảm tối đa số văn bản quy định chi tiết, bảo đảm tính thống nhất và tạo thuận lợi cho việc thi hành, tuân thủ pháp luật.
d) Đề xuất cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản khi ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản hiện hành liên quan đến hoạt động kinh doanh để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (trừ những văn bản quy định những vấn đề phức tạp, nhạy cảm liên quan đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội).
3. Phạm vi thực hiện: Thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, gồm:
a) Quy định về thủ tục hành chính bao gồm cả quy định về báo cáo;
b) Quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh;
c) Quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu;
d) Quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Phạm vi rà soát đối với các quy định thuộc lĩnh vực tài chính trong các thông tư, thông tư liên tịch của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội đang có hiệu lực và trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật mà Bộ Tài chính được giao xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành.
1. Năm 2020, tập trung vào các nhiệm vụ quan trọng làm tiền đề cho các năm tiếp theo, cụ thể là:
a) Tham gia chương trình tập huấn, nâng cao năng lực thực hiện thống kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
b) Rà soát, cập nhật đầy đủ dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định hiện hành liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính trên tất cả các lĩnh vực vào phần mềm thống kê, rà soát.
c) Rà soát và kiến nghị cắt giảm, đơn giản hóa ngay những quy định không hợp lý, đang là rào cản, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, trong đó ưu tiên nhóm quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu.
2. Hàng năm, các đơn vị thuộc Bộ tổ chức thực hiện kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh để kịp thời trình Bộ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa ngay những quy định không hợp lý, đang là rào cản, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh.
3. Cập nhật thường xuyên các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ, hủy bỏ và có biến động chi phí tuân thủ trên phần mềm thống kê để theo dõi tình hình, kết quả cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
4. Tổ chức tiếp nhận, thu thập, tổng hợp các phản ánh, kiến nghị, ý kiến của doanh nghiệp, người dân về các quy định không còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Tài chính, qua đối thoại, tham vấn để đề xuất những vấn đề cần ưu tiên rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ hoặc thay thế các quy định.
5. Kiểm soát chặt chẽ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thông qua đánh giá tác động các quy định có phát sinh chi phí tuân thủ đối với doanh nghiệp, người dân và công tác thẩm định, thẩm tra trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
6. Báo cáo sơ kết, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng năm và tổng kết Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025.
7. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch truyền thông để thông tin về những kết quả đạt được tới người dân, doanh nghiệp trong suốt quá trình thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 và Kế hoạch này.
1. Tăng cường chỉ đạo thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh để cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo mọi điều kiện thuận lợi, tạo môi trường bình đẳng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
2. Đẩy mạnh truyền thông và đối thoại giữa Bộ Tài chính, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ với người dân, doanh nghiệp; huy động sự tham gia tích cực của các hiệp hội doanh nghiệp phản ánh, kiến nghị, góp ý về các dự thảo văn bản và văn bản hiện hành thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính để tăng tính phản biện của doanh nghiệp, người dân về các quy định pháp luật, qua đó nâng cao chất lượng rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
3. Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao đảm bảo tiến độ và chất lượng, mục tiêu, yêu cầu của Chương trình của Chính phủ và Kế hoạch này.
4. Nâng cao chất lượng phối hợp giữa Vụ Pháp chế và các đơn vị thuộc Bộ trong việc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật và giải quyết những vấn đề còn có những vướng mắc, bất cập.
5. Phát triển đồng bộ và song hành, tương hỗ ứng dụng công nghệ thông tin vào việc thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và tổ chức tham vấn hiệu quả chính sách, văn bản quy phạm pháp luật lấy ý kiến doanh nghiệp, người dân.
6. Đẩy mạnh tuyên truyền và triển khai có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, thực hiện kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Bộ Tài chính và Cổng Dịch vụ công Quốc gia để phục vụ người dân, doanh nghiệp.
7. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, năng lực của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, của tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình; tăng cường theo dõi, giám sát của các cơ quan truyền thông, báo chí, doanh nghiệp, người dân về kết quả cải cách, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh không còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tài chính.
2. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ cân đối bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
3. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để triển khai Kế hoạch.
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
a) Chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2020 - 2025. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện nhiệm vụ cắt giảm, đơn giản hóa những quy định không hợp lý, đang là rào cản, gây khó khăn đối với hoạt động kinh doanh của người dân, doanh nghiệp, bảo đảm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu tại Kế hoạch này; quán triệt chỉ đạo của Chính phủ, của Bộ trưởng về Chương trình, Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 đến từng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
b) Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này và tình hình thực tế triển khai tại đơn vị, ban hành Kế hoạch chi tiết để triển khai công tác cải cách hành chính có hiệu quả tại đơn vị.
c) Cử công chức tham gia chương trình tập huấn, nâng cao năng lực trong triển khai thực hiện thống kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh do Văn phòng Chính phủ tổ chức dự kiến trong tháng 6/2020.
d) Thống kê, cập nhật đầy đủ dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
e) Thường xuyên đối thoại, tham vấn, tiếp nhận, thu thập, ý kiến của các tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp, các đối tượng tuân thủ về quy định không còn phù hợp, là rào cản, gây khó khăn đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính; về các giải pháp, phương án cắt giảm, đơn giản hóa và các kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
g) Xây dựng, ban hành, trình Bộ ban hành hoặc báo cáo Bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
h) Trước ngày 15/6 và trước ngày 15/12 hàng năm, tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong 6 tháng và một năm, gửi Văn phòng Bộ tổng hợp trình Bộ để báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Trách nhiệm của Tổng cục Hải quan
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Đề xuất trình Bộ phương án cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hải quan theo hướng điện tử hóa, hướng tới hải quan điện tử, phù hợp chuẩn mực quốc tế; chủ trì xây dựng Đề án cải cách kiểm tra chuyên ngành được Chính phủ giao tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 13/11/2019.
c) Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành liên quan trong quá trình cải cách các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu; trình Bộ ý kiến tham gia đối với phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu khi các bộ, ngành gửi lấy ý kiến.
d) Trình Bộ kiến nghị các bộ, ngành hoặc đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
3. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Căn cứ kết quả theo dõi thực tế triển khai của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, đề xuất trình Bộ chỉ đạo các đơn vị thực hiện nhiệm vụ rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh để bảo đảm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ và Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
c) Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ triển khai thực hiện các nhiệm vụ thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo kế hoạch hàng năm bảo đảm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ và Kế hoạch này.
d) Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí và các đơn vị có liên quan tuyên truyền về việc triển khai và kết quả thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ Tài chính.
e) Tổng hợp trình Bộ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ Tài chính gửi Văn phòng Chính phủ báo cáo Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ trước 25/6 và trước 25/12 hàng năm.
4. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các các đơn vị thuộc Bộ triển khai có hiệu quả Quyết định số 412/QĐ-BTC ngày 26/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính thực hiện Quyết định số 209/QĐ-TTg ngày 07/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ.
c) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan trong quá trình thẩm định, cấp ý kiến pháp lý đối với dự thảo các văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính theo đúng quy định của pháp luật và bảo đảm mục tiêu, yêu cầu của Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ và Kế hoạch này.
5. Trách nhiệm của Cục Tin học & Thống kê tài chính
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Phối hợp với các đơn vị có liên quan thường xuyên công bố, công khai kết quả cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ Tài chính trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính.
6. Trách nhiệm của Cục Kế hoạch - Tài chính
Trên cơ sở kinh phí được cấp có thẩm quyền giao, thực hiện phân bổ, báo cáo Bộ phê duyệt về việc giao dự toán cho các đơn vị thuộc Bộ để triển khai nhiệm vụ tại Kế hoạch này theo quy định./.
KẾ HOẠCH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HOÁ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2020 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 803/QĐ-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2020 của
Bộ Tài chính)
STT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị trực tiếp thực hiện |
Đơn vị đầu mối, tổng hợp |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm đầu ra |
Thời gian hoàn thành |
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ, THEO DÕI, HƯỚNG DẪN, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN |
||||||
1 |
Cử công chức tham gia chương trình tập huấn nâng cao năng lực triển khai thực hiện thống kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị có liên quan |
Các học viên tham gia khóa đào tạo nắm vững những kỹ năng và yêu cầu cần thiết phục vụ cho việc thống kê, tính chi phí tuân thủ và rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. |
Tháng 6/2020 |
2 |
Tổ chức tiếp nhận, thu thập, tổng hợp các phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp, người dân, tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp về các quy định không còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh thông qua Cổng Dịch vụ công; qua đối thoại, tham vấn. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
- Cục Tin học & Thống kê tài chính; - Văn phòng Bộ. |
Các đơn vị có liên quan |
Ý kiến của doanh nghiệp, người dân được tiếp nhận, xử lý theo quy định |
Thường xuyên |
3 |
Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ triển khai thực hiện các nhiệm vụ thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo kế hoạch hàng năm bảo đảm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ và Kế hoạch này. |
Văn phòng Bộ |
|
Các đơn vị thuộc Bộ |
Các buổi kiểm tra, làm việc với các đơn vị thuộc Bộ về kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này |
Thường xuyên |
4 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch truyền thông để tuyên truyền về việc triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ và Kế hoạch này. |
Văn phòng Bộ |
|
- Các đơn vị thuộc Bộ; - Các cơ quan thông tấn, báo chí |
Các sản phẩm truyền thông nhằm nâng cao nhận thức và thu hút sự quan tâm, tham gia của toàn xã hội để thúc đẩy cải cách, cải thiện môi trường kinh doanh. |
Thường xuyên |
5 |
Đẩy mạnh tuyên truyền và triển khai có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, thực hiện kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Bộ Tài chính và Cổng Dịch vụ công Quốc gia để phục vụ người dân, doanh nghiệp |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng Bộ |
|
Các sản phẩm truyền thông và báo cáo kết quả triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ. |
Thường xuyên |
1 |
Thống kê, cập nhật đầy đủ dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng Bộ |
|
Các biểu mẫu thống kê, tính chi phí tuân thủ đã được hoàn thành theo hướng dẫn (cập nhật trên hệ thống phần mềm) và Công văn gửi lấy ý kiến Văn phòng Chính phủ |
Trước 10/9/2020 |
2 |
Tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện các dữ liệu quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trên hệ thống phần mềm thống kê, rà soát |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng Bộ |
Cục Tin học & Thống kê tài chính |
Dữ liệu về quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và các Biểu tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được bổ sung, hoàn thiện trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát |
Trước 05/10/2020 |
3 |
Cập nhật bổ sung, hoàn thiện các dữ liệu về quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh khi có thay đổi. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng Bộ |
Cục Tin học & Thống kê tài chính |
Nâng cao chất lượng dữ liệu thống kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát. |
Thường xuyên |
4 |
Báo cáo kết quả thống kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
Văn phòng Bộ |
Báo cáo tình hình, kết quả thống kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của đơn vị. |
Trước 15/10/2020 |
5 |
Tổng hợp, báo cáo kết quả thống kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính gửi Văn phòng Chính phủ. |
Văn phòng Bộ |
|
Các đơn vị thuộc Bộ |
Báo cáo tình hình, kết quả thống kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ Tài chính |
Trước 31/10/2020 |
6 |
Rà soát độc lập những quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh có liên quan đến nhiều bộ, ngành hoặc có nhiều phản ánh, kiến nghị từ phía doanh nghiệp, người dân; trình Bộ đề xuất, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hướng giải quyết hoặc biện pháp xử lý. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng Bộ |
|
Báo cáo Bộ Đề xuất, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hướng giải quyết hoặc biện pháp xử lý |
Thường xuyên |
1 |
Rà soát, đánh giá; xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
Văn phòng Bộ |
Các Biểu mẫu rà soát, đánh giá; Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ; dự thảo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý |
Trước ngày 15/9/2020 |
2 |
Tổng hợp chương trình Bộ phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa, gửi lấy ý kiến Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Văn phòng Bộ |
|
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hồ sơ dự thảo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính và văn bản gửi lấy ý kiến của Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan liên quan. |
Trước ngày 01/10/2020 |
3 |
Tiếp thu ý kiến của Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan liên quan và ý kiến của cá nhân, tổ chức, hoàn thiện Biểu mẫu rà soát, đánh giá, Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ và Báo cáo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng Bộ |
|
Báo cáo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; các Biểu mẫu rà soát, đánh giá; Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa. |
Thường xuyên |
4 |
Tổng hợp hoàn thiện dự thảo trình Bộ trình Thủ tướng Chính phủ Quyết định thông qua phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính. |
Văn phòng Bộ |
|
Các đơn vị thuộc Bộ |
Báo cáo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh kèm theo dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thông qua phương án, cắt giảm đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. |
Trước 31/10/2020 |
5 |
Triển khai có hiệu quả Quyết định số 412/QĐ-BTC ngày 26/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính thực hiện Quyết định số 209/QĐ-TTg ngày 07/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch |
Thường xuyên |
6 |
Đề xuất trình Bộ phương án cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hải quan theo hướng điện tử hóa, hướng tới hải quan điện tử, phù hợp chuẩn mực quốc tế; triển khai Đề án cải cách kiểm tra chuyên ngành được Chính phủ giao tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 13/11/2019. |
Tổng cục Hải quan |
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan |
Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hải quan và kết quả triển khai Đề án cải cách kiểm tra chuyên ngành. |
Trước 01/10/2020 |
7 |
Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành liên quan trong quá trình cải cách các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu; trình Bộ ý kiến tham gia đối với phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu khi các bộ, ngành gửi lấy ý kiến. |
Tổng cục Hải quan |
|
Các đơn vị có liên quan |
Ý kiến tham gia đối với phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành gửi các bộ, ngành. |
Thường xuyên |
8 |
Trình Bộ kiến nghị các bộ, ngành hoặc đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. |
Tổng cục Hải quan |
|
Các đơn vị có liên quan |
Văn bản kiến nghị các bộ, ngành hoặc Tờ trình đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. |
Thường xuyên |
1 |
Xây dựng trình Bộ ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý với kiến nghị thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
- Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ. |
Văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính được ban hành |
Ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua |
2 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý đối với các kiến nghị thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
- Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ. |
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý; đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định. |
Ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua |
3 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý đối với các kiến nghị thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
- Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ. |
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định và tổng hợp để đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh. |
Ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua |
4 |
Tổ chức thẩm định, cấp ý kiến pháp lý đối với văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. |
Vụ Pháp chế |
|
- Các đơn vị thuộc Bộ; - Văn phòng Bộ |
Văn bản thẩm định, cấp ý kiến của Vụ Pháp chế |
Theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
|
Tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý đối với các kiến nghị thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
- Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ. |
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý đã được tiếp thu, hoàn thiện, trình Chính phủ. |
Theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
5 |
Trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chung để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
- Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ. |
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chung để thực thi phương án đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý trình cơ quan có thẩm quyền. |
Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
6 |
Tổng hợp, cập nhật, điều chỉnh Biểu thống kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau đơn giản hóa trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát phục vụ công tác theo dõi, đánh giá kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau khi văn bản (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được ban hành. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng Bộ |
Cục Tin học & Thống kê tài chính |
Biểu thống kê, biểu tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau đơn giản hóa đã hoàn thành được cập nhật trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát. |
Thường xuyên |
7 |
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng Bộ |
|
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của đơn vị. |
Trước 15/12/2020 |
8 |
Công bố, công khai kết quả cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. |
Cục Tin học & Thống kê tài chính |
|
- Các đơn vị thuộc Bộ; - Văn phòng Bộ. |
Công bố, công khai trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính. |
Thường xuyên |