Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 802/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/03/2013 |
Ngày có hiệu lực | 29/03/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Võ Kim Cự |
Lĩnh vực | Thương mại,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 802/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 29 tháng 03 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 70/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Văn bản số 197/SCT-TCCB ngày 27/3/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, 01 (một) thủ tục hành chính được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2452/QĐ-UBND ngày 22/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 802/QĐ-UBND ngày 29/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp |
|
1 |
Cấp mới Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
2 |
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm |
|
1 |
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm |
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 802/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 29 tháng 03 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 70/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Văn bản số 197/SCT-TCCB ngày 27/3/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, 01 (một) thủ tục hành chính được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2452/QĐ-UBND ngày 22/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 802/QĐ-UBND ngày 29/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp |
|
1 |
Cấp mới Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
2 |
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm |
|
1 |
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm |
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
I. LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
1. Cấp mới Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp mới Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì trong vòng 5 ngày, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, tham mưu văn bản trình Giám đốc Sở ký trình UBND tỉnh cấp mới Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, tổ chức mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp mới Giấy phép sử dụng VLNCN do Lãnh đạo ký theo Phụ lục 1 - mẫu 1a;
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện), hoặc Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) các loại hồ sơ sau:
+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật;
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;
+ Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc Văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN;
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao có chứng thực hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện vận chuyển VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng liên quan;
- Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 2 kèm theo;
- Phương án nổ mìn phải được Lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt (hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phê duyệt khi nổ mìn trong các khu vực dân cư, cơ sở khám chữa bệnh, khu vực có các di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, các công trình an ninh, quốc phòng hoặc các công trình quan trọng khác của Quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định của pháp luật);
- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN;
- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của Lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Văn bản chưa quy định
4. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp mới Giấy phép sử dụng VLNCN: 2.100.000 đồng/Giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị cấp mới Giấy phép sử dụng VLNCN theo Phụ lục 1 - mẫu 1a, ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan;
- Có kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thỏa mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 6 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Quyết định số 70/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Phụ lục 1. Mẫu cấp phép hoạt động VLNCN
(Kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 1a: Đơn đề nghị
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ……………………………………... (1)
Kính gửi: ……………………………….(2)
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ………………………………………………
Do …………………………………………………….. cấp ngày …………………………
Nơi đặt trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Đăng ký kinh doanh số …………….. do ……….. cấp ngày ….. tháng... năm 20 …..
Mục đích: ……………………………………………………………………………………
Phạm vi, địa điểm: …………………………………………………………………………
Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………. Nam (Nữ) ……………….
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): …………………………………………….
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): ………………………………………………………..
Đề nghị ……………………………………………. xem xét và cấp ….. (1) ….. cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT.
|
……….
Ngày ……… tháng …... năm …….. |
Lưu ý:
- (1) Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
- (2) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
Phụ lục 2. Hướng dẫn nội dung phương án nổ mìn
I. CĂN CỨ LẬP PHƯƠNG ÁN
- Trích dẫn các Quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn và thiết kế xây dựng, khai thác... làm căn cứ để lập phương án;
- Quy mô xây dựng hoặc khai thác; tiến độ hoặc năng suất khai thác ngày, tháng, quý, năm;
- Sơ lược về phương pháp xây dựng, khai thác; thiết bị, nhân công;
- Giải thích từ ngữ, các cụm từ viết tắt (nếu có).
II. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NỔ MÌN
- Vị trí khu vực nổ mìn, cao độ, giới hạn tọa độ kèm theo bản đồ địa hình;
- Mô tả về đặc điểm dân cư, công trình, nhà không thuộc quyền sở hữu của tổ chức sử dụng VLNCN trong phạm vi bán kính 1000m kể từ vị trí nổ mìn (kể cả các công trình ngầm);
- Đặc điểm đất đá khu vực nổ mìn (các đặc tính cơ lý σn, σk, f) hoặc điều kiện địa chất, môi trường khác (nước, bùn…);
- Hướng, trình tự khai thác, thay đổi về điều kiện địa chất, địa hình theo chu kỳ khai thác và ảnh hưởng có thể có đến công tác nổ mìn; ảnh hưởng đến các công trình, nhà dân xung quanh.
III. TÍNH TOÁN, LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ KHOAN NỔ MÌN
- Lựa chọn đường kính lỗ khoan, chiều cao tầng H (nếu đào hầm lò thì lựa chọn chiều dài một bước đào);
- Lựa chọn chiều sâu lỗ khoan;
- Lựa chọn chỉ tiêu thuốc nổ tính toán;
- Lựa chọn phương pháp nổ mìn;
- Lựa chọn VLNCN;
- Xác định các thông số khoảng cách lỗ, góc nghiêng lỗ khoan;
- Xác định lượng thuốc nạp cho một lỗ khoan tương ứng với chiều sâu lỗ khoan đảm bảo điều kiện an toàn về bua;
- Lựa chọn cấu trúc cột thuốc nổ trong lỗ khoan;
- Tính toán về an toàn (chấn động, sóng không khí và đá văng) xác định quy mô một lần nổ (kg);
- Lựa chọn khoảng cách an toàn cho người, thiết bị;
- Dự kiến số lượng VLNCN sử dụng hàng tháng.
IV. CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI NỔ MÌN
- Biện pháp an toàn khi bốc dỡ, vận chuyển VLNCN;
- Biện pháp an toàn khi nạp mìn;
- Biện pháp che chắn bảo vệ chống đá văng (nếu có);
- Quy định các tín hiệu cảnh báo an toàn và giờ giấc nổ mìn;
- Quy định về gác mìn;
- Biện pháp kiểm tra sau nổ và xử lý mìn câm;
- Các quy định bổ sung về biện pháp xử lý, ứng phó khi gặp sự cố về thời tiết, cản trở khác trong các khâu khoan, nạp...;
- Các hướng dẫn khác (nếu có).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
- Trình tự thực hiện, thủ tục kiểm soát các bước;
- Quy định trách nhiệm của từng cá nhân, từng nhóm trong các khâu khoan, nạp, nổ và xử lý sau khi nổ mìn;
- Các quy định về báo cáo, ghi chép các sự kiện bất thường nhưng chưa đến mức xảy ra sự cố trong đợt nổ mìn; các ghi chép về sự cố nếu có (các nội dung này ghi ở phần kết quả nổ mìn trong hộ chiếu);
- Các quy định kỷ luật nội bộ khi có vi phạm;
- Hiệu lực của Phương án và ngày sửa đổi, bổ sung;
- Tên người lập phương án, người duyệt; cơ quan phê duyệt (nếu có).
Ghi chú: Phương án nổ mìn các dạng đặc biệt khác (dưới nước, phá dỡ công trình, nổ trong giếng khoan... được lập với các phần như trên nhưng thay đổi về nội dung cho phù hợp).
2. Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám đốc Sở ký trình UBND tỉnh cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp lại Giấy phép, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, tổ chức mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN do Lãnh đạo ký theo Phụ lục 1 - mẫu 1a;
- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước và các tài liệu quy định như ở mục “thành phần hồ sơ cấp mới Giấy phép sử dụng VLNCN”, nếu có sự thay đổi đối với các tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp.
- Các tài liệu tương ứng với điều kiện thay đổi quy định trong “thành phần hồ sơ cấp mới Giấy phép sử dụng VLNCN” đối với các tổ chức đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN trong trường hợp thay đổi về địa điểm, quy mô hoặc điều kiện sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: Văn bản chưa quy định
4. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí (nếu có): Có
Lệ phí cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN: 1.100.000 đồng/Giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN theo Phụ lục 1- mẫu 1a, ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Là tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan;
- Có kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thỏa mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 6 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Quyết định số 70/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Phụ lục 1. Mẫu cấp phép hoạt động VLNCN
(Kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 1a: Đơn đề nghị
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ……………………………………... (1)
Kính gửi: ……………………………….(2)
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………
Do …………………………………………………….. cấp ngày ……………………………………..
Nơi đặt trụ sở chính: …………………………………………………………………………………...
Đăng ký kinh doanh số …………….. do ……….. cấp ngày ….. tháng... năm 20 ……………….
Mục đích: ………………………………………………………………………………………………..
Phạm vi, địa điểm: ……………………………………………………………………………………..
Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………. Nam (Nữ) …………………………...
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): …………………………………………………………
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): ……………………………………………………………………
Đề nghị ……………………………………………. xem xét và cấp ….. (1) ….. cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT.
|
……….
Ngày ……… tháng …... năm …….. |
Lưu ý:
- (1) Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
- (2) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
1. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao lại hồ sơ cho phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
- Bước 3: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đăng ký lần đầu, bao gồm:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục I kèm theo);
- Bản sao có chứng thực các thành phần hồ sơ sau:
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực do Sở Công Thương cấp;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
+ Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực);
- Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo;
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...);
- Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
* Đăng ký lại, bao gồm:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục II kèm theo);
- Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến việc thay đổi nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi;
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực do Sở Công Thương cấp (Bản sao có chứng thực);
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...)
Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc (trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, Sở Công Thương thẩm tra sơ bộ hồ sơ, hướng dẫn cơ sở bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương tiến hành thẩm định và thông báo kết quả thẩm định nội dung quảng cáo cho cơ sở)
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
8. Lệ phí (nếu có): Có
* Lệ phí thẩm định hồ sơ: 300.000 đồng/lần cấp/sản phẩm
* Lệ phí cấp giấy xác nhận: 50.000 đồng/lần cấp/sản phẩm
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu) theo Phụ lục I kèm theo;
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại) theo Phụ lục II kèm theo;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm năm 2010;
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
PHỤ LỤC I
Tên tổ chức/cá nhân |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày … tháng … năm ………. |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số: ………/20 …………./
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Tĩnh.
Căn cứ Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của...(tên cơ sở); đề nghị...(tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC II
Tên tổ chức/cá nhân |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày … tháng … năm ………. |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: ………/20 …………./
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Tĩnh.
Ngày ….. tháng ….. năm…...., ... (tên cơ sở) đã được ... (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ………..); tuy nhiên, ...(lý do đăng ký lại) đề nghị ...(Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
……………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân |