ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 800/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 08
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
222/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
triển khai thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 91/TTr-STNMT ngày 03 tháng 4
năm 2024 và Công văn số 1425/STNMT-QLĐĐ ngày 15 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai
năm 2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Quách Tất Liêm
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 08/5/2024 của UBND tỉnh Hòa
Bình)
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 đã
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp bất thường
lần thứ 5 thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2023.
Thực hiện Công văn số
202/TTg-NN ngày 26/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, trong đó dự kiến đề xuất Quốc hội cho phép Luật Đất
đai số 31/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Để kịp thời triển khai, đồng bộ,
có hiệu quả Luật Đất đai năm 2024 đảm bảo theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024 trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình với các nội dung chi tiết như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thi hành các quy định
của Luật Đất đai năm 2024 (sau đây viết là Luật Đất đai) đảm bảo kịp thời,
thống nhất, hiệu lực, hiệu quả.
b) Tuyên truyền, phổ biến Luật
Đất đai đến toàn thể nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động làm công tác quản lý nhà nước về đất đai; nhằm nâng cao nhận thức, ý
thức trách nhiệm của người dân trong tuân thủ Luật Đất đai, đặc biệt là các quy
định mới.
c) Xác định cụ thể nội dung
công việc, thời gian, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
có liên quan trong các hoạt động triển khai Luật Đất đai.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo
thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh; sự phối hợp thống nhất, chặt chẽ, thường
xuyên, hiệu quả các cơ quan, đơn vị trong tổ chức triển khai Luật Đất đai.
b) Xác định lộ trình cụ thể đảm
bảo Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết được thực hiện thống nhất, đồng
bộ trên phạm vi toàn tỉnh kể từ ngày Luật có hiệu lực thi hành.
c) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn; kịp thời phát hiện, khắc phục những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình tổ chức thực hiện triển khai thi hành Luật Đất đai.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai
a) Văn bản quy phạm pháp
luật thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, Ủy ban
nhân dân (UBND) tỉnh ban hành.
Yêu cầu các Sở, ngành, UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để tham mưu các nội
dung thuộc thẩm quyền được quy định theo pháp luật đất đai, trong đó tập trung
vào các nội dung sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
Tham mưu ban hành 12 Quyết định thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, 01 Nghị quyết
thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham
mưu ban hành 01 Nghị quyết thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Tham mưu ban hành 02 Quyết định thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
- Sở
Xây dựng: Tham mưu ban hành 02 Quyết định thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
- Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội: Tham mưu ban hành 01 Quyết định thuộc thẩm quyền
của UBND tỉnh.
Các Sở,
Ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây
dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, thương binh và Xã hội để xây dựng các
văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, HĐND tỉnh.
(Chi
tiết có Phụ lục danh mục văn bản quy định, phân công cơ quan chủ trì, thời gian
hoàn thành kèm theo Kế hoạch này)
b)
Thời gian thực hiện
Các Sở,
ngành được giao nhiệm vụ khẩn trương theo trình tự, thủ tục quy định trong Luật,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật trình HĐND tỉnh và UBND tỉnh trước ngày
15 tháng 6 năm 2024.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn thi hành Luật Đất
đai
a)
Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến thi hành Luật Đất đai
- Sở
Tài nguyên và Môi trường xây dựng và triển khai chương trình phổ biến, giáo dục
pháp luật về đất đai nhằm nâng cao nhận thức chính sách, pháp luật về đất đai
cho tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cá nhân
trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam và cộng đồng
dân cư; đặc biệt quan tâm đến đồng bào dân tộc thiểu số. Đồng thời đẩy mạnh thực
hiện công tác phổ biến, tuyên truyền trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân tỉnh. Tham mưu tổ chức Hội nghị tập huấn chuyên sâu Luật Đất đai và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Các
Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động tổ chức tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về đất đai đến cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động thuộc cơ quan, đơn vị bằng các hình thức phù hợp.
- Sở
Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan thông tấn và báo chí ở địa phương
có kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai bằng nhiều hình thức đến
từng tổ chức, từng người dân; chỉ đạo xuất bản và phát hành ấn phẩm về pháp luật
đất đai, kể cả các ấn phẩm bằng tiếng dân tộc để phổ biến rộng rãi trong nhân
dân trên địa bàn tỉnh.
- Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hòa Bình, các cơ quan thông tấn, báo chí có
trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai; mở chuyên trang,
chuyên mục để giới thiệu về những nội dung đổi mới quan trọng của Luật Đất đai.
- Đề
nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy quan tâm chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến Luật
Đất đai để các chủ trương, chính sách của Đảng về đất đai được phổ biến sâu rộng
trong nhân dân, sớm đi vào cuộc sống, phát huy hiệu lực, hiệu quả trong công
tác quản lý, sử dụng đất đai.
- Đề
nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận
như Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh Hòa Bình,
Tỉnh Đoàn Hòa Bình và các tổ chức thành viên khác của Mặt trận xây dựng và tổ
chức thực hiện chương trình phổ biến pháp luật về đất đai đến các hội viên.
-
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai phải được tiến hành thường
xuyên, liên tục với nội dung thiết thực và hình thức phù hợp đối với từng đối
tượng. Trước mắt, trong Quý II, quý III năm 2024 mở đợt phổ biến, tuyên truyền
Luật Đất đai rộng khắp trên địa bàn tỉnh.
b)
Tổ chức Hội nghị triển khai thi hành Luật Đất đai và các điểm mới của Luật; triển
khai Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ
- Cơ
quan chủ trì: UBND tỉnh.
- Cơ
quan trực tiếp tham mưu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ
quan phối hợp: các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
-
Hình thức thực hiện: Trực tiếp và trực tuyến.
- Thời
gian thực hiện: Tháng 5/2024 (01 ngày); buổi sáng triển khai Nghị định số
12/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024, buổi chiều quán triệt Luật Đất đai
Thành
phần tham dự:
*
Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường và Lãnh đạo các Cục Quy hoạch và Phát triển
tài nguyên đất; Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai; Vụ Đất đai trực thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường dự và truyền đạt các nội dung:
- Quy
hoạch; giao đất, cho thuê đất; giá đất (triển khai Nghị định số 12/2024/NĐ-CP
ngày 05/02/2024).
- Quyền
và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chế độ sử dụng đất.
-
Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
* Thành
phần ở tỉnh:
- Các
đồng chí Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh.
-
Lãnh đạo UBND tỉnh, Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh.
-
Lãnh đạo các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy, các Ban của HĐND tỉnh.
-
Lãnh đạo các Sở, Ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh.
- Đại
diện lãnh đạo Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh.
-
Lãnh đạo và chuyên viên các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
(lĩnh vực đất đai).
- Đại
diện lãnh đạo các cơ quan: Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Cục
Thi hành án tỉnh; Ngân hàng nhà nước tỉnh; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam tại Hòa Bình;
Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần công thương tỉnh.
* Tại
điểm cầu các huyện, thành phố
- Các
đồng chí Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy, Lãnh đạo UBND huyện, thành phố, các
cơ quan đoàn thể các huyện, thành phố.
-
Lãnh đạo các phòng chuyên môn, các đơn vị trực thuộc UBND các huyện, thành phố.
- Đại
diện lãnh đạo các cơ quan: Viện kiểm sát nhân dân; Tòa án nhân dân; Thi hành
án; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ngân hàng Thương mại Cổ phần
công thương.
* Tại
đầu cầu các xã, phường, thị trấn
-
Lãnh đạo Đảng ủy, HĐND, UBND xã, phường, thị trấn.
-
Lãnh đạo các cơ quan đoàn thể.
-
Công chức địa chính, cán bộ làm công tác địa chính.
c)
Tổ chức tuyên truyền Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai
trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Cơ
quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Hòa Bình, các phương tiện thông tin đại chúng khác ở địa phương hoặc có văn
phòng đại diện tại địa phương.
- Cơ
quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời
gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Tổ chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật
- Nội
dung: Rà soát các văn bản có hiệu lực do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành liên
quan việc thực hiện Luật Đất đai năm 2013; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ những quy định không còn phù hợp, hết hiệu lực thi hành hoặc ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với Luật Đất
đai năm 2024.
- Cơ
quan chủ trì: Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời
gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Tài nguyên và Môi trường
-
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các
Sở, Ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện nhiệm
vụ được chỉ dẫn trong Kế hoạch này theo đúng tiến độ; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
kết quả thực hiện;
- Phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị các điều kiện cần thiết tổ chức
Hội nghị triển khai thi hành Luật Đất đai, triển khai Nghị định số
12/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ (kinh phí, tài liệu hội nghị…);
- Phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai và
các văn bản hướng dẫn thi hành trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2.
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
a)
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ; các nội dung liên quan, nhiệm vụ theo Kế hoạch này
và quy định pháp luật về đất đai, ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất
đai, tổ chức Hội nghị triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024 theo quy định;
b) Phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai các nhiệm vụ được chỉ dẫn trong
Kế hoạch này.
3.
Kinh phí thực hiện
a)
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước theo
phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành trong dự toán chi thường xuyên hằng năm
và các nguồn khác theo quy định của pháp luật;
b)
Các Sở, Ban, ngành, các tổ chức có liên quan và địa phương được phân công chủ
trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này, có trách nhiệm lập dự toán
kinh phí thực hiện hằng năm, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
c) Sở
Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí tổ chức Hội nghị triển
khai thi hành Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai.
4.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC:
DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI
TIẾT THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN ĐÂN TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐƯỢC
GIAO TRONG LUẬT ĐẤT ĐAI 2024
(Kèm theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 08/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
NỘI DUNG GIAO ĐỊNH CHI TIẾT
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
|
HÌNH THỨC QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
CƠ QUAN BAN HÀNH
|
1.
|
Khoản 5 Điều 16. Trách nhiệm
của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
|
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ tình hình thực tế và quỹ đất của địa phương quyết định diện tích giao đất,
cho thuê đất để thực hiện chính sách hỗ trợ đất đai đối với cá nhân là người
dân tộc thiểu số theo quy định tại khoản 3 Điều này.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban Dân tộc Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
2.
|
Khoản 6 Điều 16. Trách nhiệm
của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
|
6. Quy định chính sách hỗ trợ
của địa phương về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa
bàn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và tổ chức thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban Dân tộc Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Nghị quyết
|
Hội đồng nhân dân tỉnh
|
3.
|
Khoản 4 Điều 102. Bồi thường thiệt
hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng
quy định tại Điều này để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất; đơn giá
bồi thường thiệt hại quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường
và phải xem xét điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi
thu hồi đất
|
Sở Xây dựng
|
Sở TN&MT Sở Tài chính Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
4.
|
Khoản 4 Điều 103. Bồi thường
đối với cây trồng, vật nuôi
|
4. Khi Nhà nước thu hồi đất
mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể
di chuyển thì được bồi thường thiệt hại thực tế theo mức bồi thường cụ thể do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
5.
|
Khoản 6 Điều 103. Bồi thường
đối với cây trồng, vật nuôi
|
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy trình sản
xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do địa phương ban hành
theo quy định của pháp luật; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật
nuôi quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét
điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài chính Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
6.
|
Khoản 2 Điều 104. Bồi thường
chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất
|
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định mức bồi thường tại khoản 1 Điều này.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
7.
|
Điềm b khoản 4 Điều 109. Hỗ
trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi
Nhà nước thu hồi đất
|
4. Việc tổ chức thực hiện hỗ
trợ bằng hình thức đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có
đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ được quy định
như sau:
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề đã được Thủ tướng
Chính phủ quyết định và điều kiện thực tế tại địa phương quy định mức hỗ trợ
cụ thể phù hợp với từng đối tượng được hỗ trợ quy định tại khoản 2 và 3 Điều
này; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quy định tại điểm c khoản
này;
|
Sở Lao động, thương binh và Xã hội
|
Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
8.
|
Khoản 5 Điều 109. Hỗ trợ đào
tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước
thu hồi đất
|
5. Mức hỗ trợ cụ thể tại khoản
1 Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ điều kiện thực tế của
địa phương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
9.
|
Khoản 7 Điều 111. Bố trí tái định
cư
|
7. Người có đất ở bị thu hồi
để thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị thì được bồi thường bằng đất ở,
nhà ở tại chỗ; trong thời gian chờ bố trí tái định cư được bố trí vào nhà ở tạm
hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở; thời gian và mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định phù hợp với thực tế tại địa phương. Trường hợp thu hồi
đất ở để thực hiện các mục đích khác thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại
chỗ nếu tại khu vực thu hồi đất có quỹ đất, quỹ nhà tái định cư. Ưu tiên vị
trí thuận lợi cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp với kinh doanh dịch
vụ, người có đất thu hồi là người có công với cách mạng. Có cơ chế thưởng đối
với người có đất thu hồi bàn giao mặt bằng trước thời hạn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
10.
|
Khoản 10 Điều 111. Bố trí tái
định cư
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và tình hình thực tế tại địa phương quy định
chi tiết về cơ chế thưởng quy định tại khoản 7 Điều này và suất tái định cư tối
thiểu quy định tại khoản 8 Điều này; quyết định việc hỗ trợ để giao đất ở có
thu tiền sử dụng đất hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho các hộ gia
đình còn thiếu theo quy định tại khoản 4 Điều này.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
11.
|
Điểm a, khoản 1 Điều 126.
Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
đầu tư có sử dụng đất
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất phù hợp với tình hình thực tế của địa phương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Nghị quyết
|
Hội đồng nhân dân tỉnh
|
12.
|
Điểm n khoản 1 Điều 137. Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối
với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền
sử dụng đất
|
n) Giấy tờ khác về quyền sử dụng
đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
phù hợp với thực tiễn của địa phương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
13.
|
Khoản 5 Điều 141. Xác định diện
tích đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất
|
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định cụ thể hạn mức công nhận
đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đối với trường hợp sử dụng đất
trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
14.
|
Khoản 5 Điều 176. Hạn mức
giao đất nông nghiệp
|
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
15.
|
Khoản 3 Điều 177. Hạn mức nhận
chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
|
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để quy định cụ thể hạn mức nhận
chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể
của địa phương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
16.
|
Khoản 2 Điều 195. Đất ở tại
nông thôn
|
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình
hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất
ở cho cá nhân tại nông thôn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
17.
|
Khoản 2 Điều 196. Đất ở tại
đô thị
|
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình
hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất
ở cho cá nhân tại đô thị.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
18.
|
Khoản 4 Điều 213. Đất tôn
giáo
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ nhu cầu thực tế về hoạt động tôn giáo và khả năng quỹ đất của địa
phương để quy định hạn mức và quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nội vụ; Công an tỉnh; Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
19.
|
Khoản 4 Điều 220. Tách thửa đất,
hợp thửa đất
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, quy định pháp luật có liên quan
và phong tục, tập quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện và diện
tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành UBND các huyện, thành phố
|
Trước 15/6/2024
|
Quyết định
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|