BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
793/QĐ-BTC
|
Hà
nội, ngày 04 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13 tháng 6 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011
của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV
ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ
số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính
của Bộ Tài chính (sau đây viết tắt là Chỉ số cải cách hành chính) theo Phụ lục
kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi: Đánh giá kết quả cải cách
hành chính hàng năm của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính.
2. Đối tượng áp dụng gồm 03 khối như
sau:
a) Khối Tổng cục và tương đương gồm
05 đơn vị: Tổng
cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Ủy ban chứng khoán
Nhà nước;
b) Khối Cục gồm 07 đơn vị: Cục Tài chính doanh nghiệp, Cục Quản lý, Giám sát bảo hiểm, Cục Quản lý giá, Cục
Tin học và Thống kê tài chính, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, Cục Quản
lý công sản và Cục Kế hoạch - Tài chính;
c) Khối Vụ và tương đương gồm 11 đơn
vị: Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Vụ Đầu tư, Vụ I,
Vụ Chính sách thuế, Vụ Tài chính ngân hàng và các tổ
chức tài chính, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ
Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ và Thanh tra Bộ.
Điều 3. Kết cấu của Chỉ số cải
cách hành chính và thang điểm đánh giá
Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Tài
chính được xác định trên 07 lĩnh vực, đánh giá với từng khối như sau:
1. Khối Tổng cục và tương đương được
đánh giá trên 07 Lĩnh vực, 31 tiêu chí, 78 tiêu chí thành phần; Thang điểm: 100
điểm.
2. Khối Cục được đánh giá trên 07
Lĩnh vực, 27 tiêu chí, 63 tiêu chí thành phần; Thang điểm:
80 điểm.
3. Khối Vụ và tương đương được đánh
giá trên 07 Lĩnh vực, 25 tiêu chí, 59 tiêu chí thành phần;
Thang điểm: 70 điểm.
4. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số cải cách hành chính theo các nhóm được quy định cụ thể tại
Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục Tin học
và Thống kê tài chính và Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện điều chỉnh điểm tại một số
lĩnh vực theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Phương pháp đánh giá, chấm
điểm và công bố kết quả Chỉ số cải cách hành chính
1. Tự đánh giá của đơn vị: Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và kết quả
triển khai cải cách hành chính, các đơn vị tự đánh giá và chấm điểm theo các
tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số cải
cách hành chính và gửi kết quả về Vụ Pháp chế để tổng
hợp, gửi các đơn vị thẩm định chuyên môn.
2. Thẩm định chuyên môn:
a) Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định điểm tự
chấm của các đơn vị trong các lĩnh vực: Cải cách tổ chức bộ máy hành chính của
đơn vị, Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức;
b) Cục Tin học và Thống kê tài chính
thẩm định điểm tự chấm của các đơn vị trong lĩnh vực Hiện đại hóa hành chính;
c) Cục Kế
hoạch - Tài chính thẩm định điểm tự chấm của các đơn vị trong lĩnh vực Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc đơn vị;
d) Vụ Pháp chế thẩm định điểm tự chấm
của các đơn vị về Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính, Xây dựng và
tổ chức thực hiện thể chế và Cải cách thủ tục hành chính;
đ) Các đơn vị thẩm định chuyên môn gửi kết quả thẩm định về Vụ Pháp chế để tổng hợp,
gửi Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính.
3. Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính
thành lập với thành phần bao gồm: Vụ trưởng Vụ Pháp chế là Chủ tịch Hội đồng, đại
diện lãnh đạo các đơn vị trong Bộ Tài chính là thành viên và Phòng Kiểm soát thủ
tục hành chính, kiểm tra văn bản và theo
dõi thi hành pháp luật tài chính thuộc Vụ Pháp chế là Tổ giúp việc Hội đồng.
Định kỳ hàng năm, Hội đồng thẩm định
tổ chức họp hoặc gửi phiếu lấy ý kiến thành viên hội đồng về kết quả thẩm định
chuyên môn của các đơn vị theo phân công tại Khoản 2 Điều này để thông qua kết
quả chấm điểm chỉ số cải cách hành chính của từng đơn vị; xác định xếp hạng chỉ
số cải cách hành chính của đơn vị theo từng khối và hệ số quy đổi giữa các khối
(nếu có); xem xét các trường hợp đặc thù và trình Bộ phê duyệt, công bố kết quả.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Các đơn vị thuộc đối tượng tự đánh
giá quy định tại Khoản 2 Điều 2 có trách nhiệm:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao liên quan đến nội dung CCHC, triển khai áp dụng Chỉ số cải cách hành chính
tại đơn vị mình;
b) Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết quả tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của
đơn vị gửi Vụ Pháp chế.
2. Các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Tin học và Thống kê tài chính, Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế thực hiện thẩm định chuyên môn theo quy định tại Khoản
2 Điều 4.
3. Các đơn
vị lập dự toán phục vụ công tác thực hiện đánh giá Chỉ số cải cách hành
chính và tổng hợp trong dự toán kinh phí giao tự chủ, kinh phí hoạt động thường
xuyên của đơn vị; các đơn vị có trách nhiệm bố trí kinh phí phục vụ công tác thực
hiện đánh giá Chỉ số cải cách hành chính theo quy định hiện hành.
4. Vụ Thi đua - Khen thưởng căn cứ kết quả xếp hạng chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị, đánh giá chung vào kết quả thi đua của
các đơn vị để báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng của Bộ; không xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng các
đơn vị, cá nhân thực hiện chưa tốt nhiệm vụ cải cách hành chính.
5. Vụ Pháp chế có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị triển
khai đánh giá chấm điểm theo các lĩnh vực thuộc Chỉ số cải cách hành chính
trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thực hiện thẩm định chuyên môn theo quy
định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định này;
c) Trình Bộ trưởng quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính của Bộ và Tổ giúp việc Hội đồng
thẩm định;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan công bố kết quả Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị
sau khi được Bộ phê duyệt.
6. Thời gian thực hiện
a) Từ năm 2015, triển khai áp dụng Chỉ
số cải cách hành chính hàng năm;
b) Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách
hành chính hoàn thành xác định điểm, kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành
chính của các đơn vị trình Bộ phê duyệt
trước ngày 30/6 hàng năm;
c) Năm 2016, thực hiện sơ kết việc
triển khai áp dụng Chỉ số cải cách hành chính để đánh giá, điều chỉnh, bổ sung
hoàn thiện (nếu có).
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Cục Tin học và Thống kê tài chính;
- Thời báo Tài chính, Tạp chí Tài chính;
- Lưu: VT, PC.(40b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ SỐ
THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 793/QĐ-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2015 của Bộ
Tài chính)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Đơn
vị đánh giá
|
Ghi
chú
|
Tổng
Cục
|
Cục
|
Vụ
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
100
|
80
|
70
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
19
|
19
|
15
|
15
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC năm
|
4,5
|
4,5
|
4,5
|
4,5
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC hàng năm
đúng thời gian quy định (trong 1 tháng kể từ ngày Kế hoạch CCHC của Bộ được
ban hành)
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình, Kế hoạch CCHC của Bộ
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
1.1.3
|
Các kết quả phải đạt được xác định
rõ ràng, cụ thể
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
1.1.4
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
1,5
|
X
|
X
|
X
|
|
1.2
|
Lập báo cáo CCHC
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng
và báo cáo năm)
|
0,5
|
X
|
X
|
X
|
|
1.2.2
|
Nội dung báo cáo có đầy đủ theo hướng
dẫn
|
0,5
|
X
|
X
|
X
|
|
1.2.3
|
Báo cáo được gửi đúng thời gian quy định
|
0,5
|
X
|
X
|
X
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
4
|
4
|
0
|
0
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các
đơn vị thuộc đơn vị: vụ, cục, ban,
trung tâm... (có kế hoạch kiểm tra
riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm của đơn vị)
|
2
|
X
|
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
1
|
X
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm
quyền xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
X
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
1.4.1
|
Kế hoạch tuyên truyền, quán triệt
các nội dung về CCHC của Chính phủ, Bộ, ngành và đơn vị (có kế hoạch tuyên truyền riêng hoặc nằm trong kế hoạch
CCHC năm của đơn vị)
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
1.4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền, quán triệt các nội dung về CCHC
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến trong triển khai công tác
CCHC
|
2
|
X
|
X
|
X
|
|
1.6
|
Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC của
đơn vị
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
1.6.1
|
Bố trí cán bộ làm nhiệm vụ công tác
CCHC của đơn vị
|
2
|
X
|
X
|
X
|
|
1.6.2
|
Công tác chỉ đạo điều hành; Tính kịp
thời của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của đơn vị
|
2
|
X
|
X
|
X
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THỂ
CHẾ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ĐƠN VỊ
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà
nước của đơn vị
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
2.1.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng
VBQPPL hàng năm của đơn vị đã được Bộ
phê duyệt
|
2
|
X
|
X
|
X
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
2.2
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật theo quy định
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL của đơn vị
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
2.2.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
2.2.3
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
2.3
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý, chức năng quản lý nhà nước của đơn vị
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
2.3.1
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
2.3.2
|
Thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
2.3.3
|
Đề xuất xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
2.4
|
Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
2.4.1
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật theo quy định
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
2.4.2
|
Thực hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
2.4.3
|
Các hình thức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
2.5
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý, chức năng của
đơn vị
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
2.5.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra, thanh
tra
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
2.5.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra,
kiểm tra
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
2.5.3
|
Xử lý các vấn đề thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của đơn vị được phát hiện qua kiểm tra, thanh tra
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
16
|
16
|
14
|
12
|
|
3.1
|
Xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
3.1.1
|
Thực hiện các yêu cầu của việc quy
định thủ tục hành chính tại VBQPPL (các bộ phận cấu thành TTHC) theo quy định
của pháp luật
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
3.1.2
|
Đánh giá tác động quy định về thủ tục
hành chính Dự thảo và gửi kèm hồ sơ thẩm định VBQPPL
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
3.1.3
|
Lấy ý kiến Vụ Pháp chế về quy định
thủ tục hành chính trong Dự thảo
|
2
|
X
|
X
|
X
|
|
3.2
|
Thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính cho cá nhân, tổ chức
|
4
|
4
|
4
|
2
|
|
3.2.1
|
Thực hiện cơ chế một cửa
|
1
|
X
|
X
|
|
|
3.2.2
|
Niêm yết công khai trình tự giải
quyết, thành phần hồ sơ, thời hạn, phí và lệ phí thủ tục hành chính.
|
1
|
X
|
X
|
|
|
3.2.3
|
Cách thức tiếp nhận, trả kết quả thủ
tục hành chính (trực tiếp, bưu điện, qua mạng Internet)
|
1,5
|
X
|
X
|
X
|
|
3.2.4
|
Thời hạn giải quyết
|
0,5
|
X
|
X
|
X
|
|
3.3
|
Rà soát, đánh giá và công bố thủ tục
hành chính
|
4
|
4
|
3
|
3
|
|
3.3.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính
|
1
|
X
|
|
|
|
3.3.2
|
Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính đạt chỉ tiêu theo kế hoạch
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
3.3.3
|
Lập báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đúng thời hạn
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
3.3.4
|
Trình Bộ ban hành Quyết định công bố
thủ tục hành chính tại các VPQPPL có quy định TTHC do đơn vị chủ trì soạn thảo
đúng thời hạn
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
3.4
|
Công tác tuyên truyền về cải cách
thủ tục hành chính
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
3.4.1
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền về cải
cách thủ tục hành chính (hoặc lồng ghép kế hoạch chung)
|
0,5
|
X
|
X
|
X
|
|
3.4.2
|
Hình thức tuyên truyền
|
0,5
|
X
|
X
|
X
|
|
3.5
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của người
dân, doanh nghiệp về các quy định của thủ tục hành chính
|
3
|
3
|
2
|
2
|
|
3.5.1
|
Hình thức tiếp nhận (trực tiếp, qua
điện thoại, mạng Internet)
|
1
|
X
|
|
|
|
3.5.2
|
Kết quả trả lời các phản ánh, kiến
nghị (đầy đủ, kịp thời)
|
2
|
X
|
X
|
X
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ
|
14
|
14
|
9
|
9
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Chính phủ
và của Bộ về tổ chức bộ máy
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
4.2
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
5
|
5
|
0
|
0
|
|
4.2.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Bộ ban hành
|
2
|
X
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của đơn vị đã được phân cấp
|
2
|
X
|
|
|
|
4.2.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
X
|
|
|
|
4.3
|
Quy chế làm việc của đơn vị
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
4.3.1
|
Ban hành quy chế làm việc của đơn vị
|
2
|
X
|
X
|
X
|
|
4.3.2
|
Thực hiện Quy chế làm việc của đơn
vị (thực hiện đúng quy định trong Quy
chế)
|
3
|
X
|
X
|
X
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
16
|
16
|
12
|
9
|
|
5.1
|
Xác định cơ cấu công chức, viên chức
theo vị trí việc làm
|
3
|
3
|
3
|
2
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ đơn
vị trực thuộc có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc
có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
X
|
X
|
|
|
5.1.3
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
5.2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức
|
3
|
3
|
0
|
0
|
|
5.2.1
|
Xây dựng kế hoạch về tuyển dụng công chức tại các đơn vị
|
1
|
X
|
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ thực hiện tuyển dụng viên chức ở các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
theo đúng quy định
|
1
|
X
|
|
|
|
5.2.3
|
Tỷ lệ các đơn vị thực hiện bố trí
công chức, viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức
|
1
|
X
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức
|
2
|
2
|
1
|
1
|
|
5.3.1
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
hàng năm của đơn vị (đối với Khối Vụ thuộc Bộ, có nội
dung này tổng hợp vào kế hoạch chung của
Bộ).
|
1
|
X
|
|
|
|
5.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức của đơn vị (Đối với Cục, Vụ đánh giá mức độ hoàn thành theo kế hoạch của Bộ).
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
5.4
|
Đổi mới công
tác quản lý công chức, viên chức
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
5.4.1
|
Đánh giá công chức của đơn vị trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ
được giao
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
5.4.2
|
Báo cáo số lượng, chất lượng công
chức, viên chức định kỳ và đột xuất
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
5.4.3
|
Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
5.5
|
Chất lượng công chức
|
5
|
5
|
5
|
3
|
|
5.5.1
|
Thực hiện quy trình bổ nhiệm công chức lãnh đạo, viên chức quản lý của đơn vị
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
5.5.2
|
Thực hiện quy trình luân chuyển, điều
động cán bộ của đơn vị
|
2
|
X
|
X
|
X
|
|
5.5.3
|
Thực hiện chính sách lương, thưởng
và chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức
|
2
|
X
|
X
|
|
|
6
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC ĐƠN VỊ
|
9
|
9
|
7
|
2
|
|
6.1
|
- Thực hiện chế độ báo cáo tài
chính kế toán (Khối Tổng cục và Cục)
- Thực hiện đúng quy định về quản
lý tài chính và quản lý sử dụng tài sản
tại đơn vị (Khối Vụ
thuộc Bộ)
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
6.1.1
|
Số lượng và thời hạn báo cáo (bao gồm
báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí)
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
6.1.2
|
Chất lượng báo cáo (đầy đủ nội dung
theo quy định)
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
6.2
|
Quy chế chi tiêu nội bộ
|
2
|
2
|
2
|
0
|
|
6.2.1
|
Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ
|
1
|
X
|
X
|
|
|
6.2.2
|
Thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ
(thực hiện đúng quy định trong Quy chế)
|
1
|
X
|
X
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc đơn vị theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
|
3
|
3
|
3
|
0
|
|
6.4
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc đơn vị
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
11
|
11
|
8
|
8
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị
|
4
|
4
|
2
|
2
|
|
7.1.1
|
Xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT của
đơn vị hoặc lồng ghép với kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ hoặc có kế hoạch phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài
chính.
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
7.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT của đơn vị được phê duyệt
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ đơn
vị trực thuộc đơn vị triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
|
1
|
X
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ đơn
vị trực thuộc đơn vị sử dụng mạng
nội bộ, email, các ứng dụng tin học khác để trao đổi, xử
lý công việc
|
1
|
X
|
|
|
|
7.2
|
Chất lượng cung cấp thông tin trên
Cổng thông tin điện tử của Bộ hoặc Trang thông tin điện
tử của đơn vị
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
7.2.1
|
Tính kịp thời của thông tin
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
7.2.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về các
lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
7.2.3
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
7.3
|
Xây dựng và áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng trong hoạt động của đơn vị
|
4
|
4
|
3
|
3
|
|
7.3.1
|
Xây dựng và công bố Hệ thống quản lý chất lượng
|
1
|
X
|
X
|
X
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc xây dựng và
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
|
1
|
X
|
|
|
|
7.3.4
|
Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng
|
2
|
X
|
X
|
X
|
|
|
TỔNG
|
100
|
100
|
80
|
70
|
|
Ghi chú: “X” đánh dấu tiêu chí cần được
đánh giá.
PHỤ LỤC 2
ĐIỀU
CHỈNH CƠ CẤU ĐIỂM ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 793/QĐ-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2015 của Bộ
Tài chính)
1. Cục Kế hoạch “Tài chính
STT
|
Lĩnh
vực/tiêu chí/tiêu chí thành phần
|
Tăng
điểm
|
Giảm
điểm
|
Tổng
số điểm lĩnh vực
|
Ghi
chú
|
1
|
Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc đơn vị (Lĩnh vực 6)
|
+2
|
|
9
|
Bằng
điểm Tổng cục
|
2
|
Xây dựng và tổ
chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của đơn vị
(Lĩnh vực 2)
|
|
-1
|
14
|
|
3
|
Cải cách thủ tục hành chính (Lĩnh vực
3)
|
|
-1
|
13
|
|
2. Cục Tin học và Thống kê tài chính
STT
|
Lĩnh
vực được điều chỉnh
|
Tăng
điểm
|
Giảm
điểm
|
Tổng
số điểm lĩnh vực
|
Ghi chú
|
1
|
Hiện đại hóa hành chính (Lĩnh vực
7)
|
+3
|
|
11
|
Bằng
điểm Tổng cục
|
2
|
Xây dựng và tổ
chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của đơn vị
(Lĩnh vực 2)
|
|
-1
|
14
|
|
3
|
Cải cách thủ tục hành chính (Lĩnh vực
3)
|
|
-2
|
12
|
|
3. Vụ Tổ chức cán bộ
STT
|
Lĩnh
vực/tiêu chí/tiêu chí
thành phần
|
Tăng
điểm
|
Giảm
điểm
|
Tổng
số điểm lĩnh vực
|
Ghi
chú
|
1
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
của đơn vị (Lĩnh vực 4)
|
+5
|
|
14
|
Bằng điểm Tổng cục
|
2
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức (Lĩnh vực 5)
|
+7
|
|
16
|
Bằng
điểm Tổng cục
|
3
|
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
(Lĩnh vực 1)
|
|
-2
|
13
|
|
4
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước
của đơn vị (Lĩnh vực 2)
|
|
-3
|
12
|
|
5
|
Cải cách thủ tục
hành chính (Lĩnh vực 3)
|
|
-3
|
9
|
|
6
|
Hiện đại hóa hành chính (Lĩnh vực
7)
|
|
-4
|
4
|
|