Quyết định 79/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 79/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/09/2018
Ngày có hiệu lực 10/09/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/2018/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 06 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ VƯỜN QUỐC GIA NÚI CHÚA, TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ vtổ chức và hoạt động của Kiểm lâm;

Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;

Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định quyền tự chủ của đơn sự nghiệp công lập trong vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý rừng;

Căn cứ Quyết định số 34/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 134/2003/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển Khu bảo tồn thiên nhiên Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận thành Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận;

Căn cứ Quyết định số 104/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;

Căn cứ Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;

Theo đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Núi Chúa tại Tờ trình số 13/TTr-BQLVQGNC ngày 24 tháng 7 năm 2018, ý kiến trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình s 2545/TTr-SNV ngày 24 tháng 8 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Ban Quản lý Vườn Quốc gia Núi Chúa (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc và chịu sự quản lý toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các Sở chuyên ngành.

2. Ban Quản lý có chức năng, nhiệm vụ của chủ rừng, được nhà nước đảm bảo các điều kiện đthực hiện chức năng bảo vệ, phát triển rừng và biển; bảo tồn, phát huy các giá trị đặc biệt về thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái, đa dạng sinh học, nguồn gen sinh vật và văn hóa, lịch sử, cảnh quan; nghiên cứu khoa học; cung ứng các dịch vụ môi trường, giáo dục môi trường; nghiên cứu khoa học; đầu tư, liên doanh, liên kết và các hình thức khác để phát triển dịch vụ, du lịch sinh thái theo quy hoạch và quy định của pháp luật.

3. Ban Quản lý có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có kinh phí hoạt động và có quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

4. Trụ sở làm việc đặt tại 2 địa điểm như sau:

a) Trụ sở chính đặt tại thôn Thái An xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải.

b) Văn phòng đại diện đặt tại thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tổ chức lập quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn Quốc gia Núi Chúa mỗi thời kỳ 10 năm (có rà soát các quy hoạch không gian nếu cần thiết). Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, Ban Quản lý lập kế hoạch giai đoạn 5 năm, hàng năm và tổ chức thực hiện, đồng thời theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch theo quy định.

2. Quản lý, bảo vệ, bảo tồn và phát triển các hệ sinh thái tự nhiên, môi trường và cảnh quan thiên nhiên:

a) Bảo vệ, bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên:

[...]