ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
79/2005/QĐ-UBND
|
Phan
Thiết, ngày 25 tháng 11 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ CỬA, VẬT
KIẾN TRÚC, CÂY TRÁI, HOA MÀU, MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC GIẢI TỎA THU HỒI MẶT BẰNG ĐỂ
XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân đã được Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 27/2005/QĐ-UBBT ngày 4/4/2005 của UBND Tỉnh V/v Quy định về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại Tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Sở Tài Chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật
kiến trúc, cây trái, hoa màu, mồ mả khi Nhà nước giải tỏa thu hồi mặt bằng để
xây dựng các công trình trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Bảng đơn giá bồi thường thiệt
hại về nhà cửa, vật kiến trúc: tại Phụ lục số 1 kèm theo Quyết định này.
Riêng đối với địa bàn huyện Phú
Quý, đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 1,5 lần so với
giá chuẩn nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ lục số 1.
2. Bảng đơn giá bồi thường thiệt
hại về cây trái, hoa màu, mồ mả: tại Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định này.
3. Nguyên tắc áp dụng .
3.1. Quy định chung về phân cấp
nhà ở:
a) Nhà cấp 2: Nhà cao từ 03 tầng
đến 05 tầng và ít nhất phải có 02 sàn bằng bê tông cốt thép, có niên hạn sử dụng
từ 50 năm đến 100 năm .
- Nhà cấp 2A: Móng, khung, cột,
sàn bê tông cốt thép; mái bằng bê tông cốt thép, ngói hoặc tole các loại; trần
tấm thạch cao; nền gạch Ceramic; cửa nhôm cao cấp hoặc gỗ tốt; tường cây gạch
được sơn nước; thiết bị vệ sinh cao cấp nền gạch Ceramic.
- Nhà cấp 2B: Móng, khung, cột,
sàn bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép, ngói hoặc tole, trần ván ép hoặc
tole lạnh, tấm nhựa; nền gạch Ceramic; cửa sắt kính, sắt kéo, gỗ thường; tường
cây gạch được sơn nước hoặc quét vôi; thiết bị vệ sinh tương đối tốt, nền gạch
Ceramic hoặc gạch.
b) Nhà cấp 3: Nhà cao tối đa là
2 tầng, có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến 50 năm.
- Nhà cấp 3A: Móng, khung, cột,
sàn bê tông cốt thép, mái ngói, tole ; trần ván ép hoặc tole lạnh, tấm nhựa; nền
gạch Ceramic, gạch bông; tường cây gạch quét vôi hoặc sơn nước; chất lượng thiết
bị vệ sinh trung bình.
- Nhà cấp 3B: Móng, khung, cột
bê tông hoặc gạch; sàn gỗ; mái ngói, tole; trần ván ép hoặc tole lạnh, tấm nhựa;
nền gạch Ceramic, gạch bông; tường cây gạch quét vôi hoặc sơn nước; chất lượng
thiết bị vệ sinh trung bình.
c) Nhà cấp 4: Niên hạn sử dụng
dưới 20 năm.
- Nhà cấp 4A: Móng bê tông cốt
thép (phần tấm đan); tấm đan bê tông cốt thép; Móng đá chẻ; tường xây gạch; mái
ngói, tole; trần nhựa hoặc các loại khác; nền gạch Ceramic hoặc gạch bông; cửa
gỗ.
- Nhà cấp 4B: Móng đá chẻ; tường
xây gạch; mái ngói, tole; nền gạch Ceramic hoặc gạch bông; cửa gỗ.
- Nhà cấp 4C: Móng đá chẻ hoặc gạch;
tường xây gạch; mái tole; nền láng xi măng hoặc gạch tàu; cửa gỗ loại thường.
3.2. Hỗ trợ mồ mả: Các loại mồ mả,
nếu là mộ mới chôn cất dưới 36 tháng (theo giấy chứng tử của chính quyền địa
phương) thì ngoài tiền bồi thường theo đơn giá mồ mả còn được hỗ trợ thêm
3.000.000 đ/mộ.
3.3. Nguyên tắc áp dụng bồi thường
thiệt hại về cây trái, hoa màu
a) Đối với cây ăn trái lâu năm:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và
được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Giá chuẩn được áp dụng đối với
cây đang thu hoạch được quy định là loại A.
- Cây sắp thu hoạch hoặc đang
trong thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A.
- Cây nhỏ mới trồng thì bồi thường
bằng 20% giá trị cây loại A.
- Cây lão sắp thanh lý thì bồi
thường bằng 30% giá trị cây loại A.
b) Đối với cây lấy gỗ, cây bóng
mát và cây cảnh :
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và
được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Giá chuẩn được áp dụng đối với
cây lớn sắp thu hoạch (trên ¾ thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được tính
là loại A.
- Cây nhỏ (trồng trên 2 năm) thì
bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A.
- Cây nhỏ mới trồng (dưới 2 năm)
thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A.
*) Giá bồi thường thiệt hại đối
với cây rừng trồng do Nhà nước quản lý UBND tỉnh có quy định riêng.
c) Đối với cây hàng năm:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và
được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Giá chuẩn được áp dụng đối với
những diện tích hoa màu trồng (trên 2/3 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và
được tính là loại A.
- Đối với những diện tích hoa
màu mới trồng (dưới 1/3 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được bồi thường bằng
50% giá trị cây loại A.
*) Tất cả những cây trồng trong
chậu có thể di chuyển được thì không được bồi thường.
Điều 2.
1. Quyết định
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
37/2004/QĐ-UBBT ngày 17/5/2004 của UBND tỉnh .
2. Đối với các dự án đã được cấp
thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng chưa tổ
chức hiệp thương thì được điều chỉnh và áp dụng theo quy định này .
3. Đối với các dự án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã hoặc
đang tổ chức chi trả tiền bồi thường thì vẫn tiếp tục áp dụng theo đơn giá bồi
thường tài sản tại quy định tại Quyết định số 37/2004/QĐ-UBBT ngày 17/5/2004 của
UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Tài nguyên & Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các Huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban đền bù giải
tỏa Tỉnh, Giám đốc Quỹ Đầu tư hạ tầng và Phát triển quỹ đất, Trưởng ban đền bù
các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận :
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB);
- Thường trựcTỉnh ủy (B/cáo);
- Thường trực HĐND Tỉnh (B/cáo);
- Mặt trận Tổ Quốc;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh Truyền hình
- Lưu VP, TH, ĐTQH, KT (Văn 35).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hùynh Tấn Thành
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2005 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
Số
TT
|
DANH
MỤC CÔNG TRÌNH
|
Đơn
vị Tính
|
Đơn
giá đề nghị điều chỉnh
|
I
|
NHÀ CỬA:
|
|
|
2
|
- Nhà cấp 2A
|
Đ/m2
SD
|
2.150.000
|
3
|
- Nhà cấp 2B
|
Đ/m2
SD
|
1.780.000
|
4
|
- Nhà cấp 3A
|
Đ/m2
SD
|
1.500.000
|
5
|
- Nhà cấp 3B
|
Đ/m2
SD
|
1.270.000
|
6
|
- Nhà cấp 4A
|
Đ/m2
XD
|
1.092.000
|
7
|
- Nhà cấp 4B
|
Đ/m2
XD
|
985.000
|
8
|
- Nhà cấp 4C
|
Đ/m2
XD
|
742.000
|
|
- Nhà cấp 4 có gác lửng, chiều
cao gác thấp nhất là 1,6m
|
Đ/m2
XD
|
1.175.000
|
9
|
- Nhà tạm xây gạch, nền xi
măng
|
Đ/m2
XD
|
580.000
|
10
|
- Nhà tạm tôn, ván, nền xi
măng
|
Đ/m2
XD
|
350.000
|
11
|
- Nhà tạm tôn đất, tôn lá, tôn
cót , nền xi măng
|
Đ/m2
XD
|
200.000
|
12
|
- Nhà tạm đất, lá, nền xi măng
|
Đ/m2
XD
|
170.000
|
13
|
- Nhà tạm nền đất
|
Đ/m2
XD
|
Bằng
80% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng
|
14
|
- Nhà tạm nền gạch bông
|
Đ/m2
XD
|
Bằng
120 % đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng
|
II
|
VẬT KIẾN TRÚC:
|
|
|
1
|
- Nhà vệ sinh xây cao cấp
|
Đ/m2
XD
|
1.530.000
|
2
|
- Nhà vệ sinh thường
|
Đ/m2
XD
|
840.000
|
3
|
- Nhà vệ sinh tạm (không có hầm
tự hoại)
|
Đ/m2
XD
|
250.000
|
4
|
- Chái tạm không vách
|
Đ/m2
XD
|
45.000
|
5
|
- Mái che khung sắt tiền chế
|
Đ/m2
XD
|
150.000
|
6
|
- Ốp gạch men hoặc đá trang
trí
|
Đồng
/m2
|
75.000
|
7
|
- Hầm rút (tường gạch xây thẻ
10 cm, có nắp đan bê tông đá 1 x 2 , mác 200 )
|
|
500.000
|
8
|
- Chuồng heo xây gạch nền
bêtông
|
Đ/m2
XD
|
320.000
|
9
|
- Chuồng heo xây gạch, gỗ; nền
gạch, ximăng
|
Đ/m2
XD
|
250.000
|
10
|
- Chuồng heo, chuồng gà và
chim bồ câu che lát gỗ tạm
|
Đ/m2
XD
|
70.000
|
11
|
- Hồ nước xây tường 20 Cm có nắp
đậy bê tông
|
Đ/m3
|
1.080.000
|
12
|
- Hồ nước xây tường 20 Cm
không có nắp đậy bê tông
|
Đ/m3
|
860.000
|
13
|
- Hồ nước xây tường 10 Cm , có
nắp đậy bê tông
|
Đ/m3
|
630.000
|
14
|
- Hồ nước xây tường 10 cm
không có nắp đậy bê tông
|
Đ/m3
|
592.000
|
15
|
- Giếng xây đường kính > 2m
|
Đ/mét
sâu
|
1.340.000
|
16
|
- Giếng xây đường kính 1-2m
|
Đ/mét
sâu
|
630.000
|
17
|
- Giếng bi D<1m
|
Đ/mét
sâu
|
210.000
|
18
|
- Giếng khoan tay
|
Đồng/cái
|
1.050.000
|
19
|
- Giếng khoan máy
|
Đống/cái
|
14.552.000
|
20
|
- Giếng đất đường kính 2m ,
sâu < 1m
|
Đồng/m3
|
32.000
|
21
|
- Giếng đất đường kính > 2m
, sâu > 1m
|
Đồng/m3
|
44.000
|
22
|
- Sân lát gạch thẻ có mạch
|
Đồng/m2
|
50.000
|
23
|
- Sân lát gạch thẻ không mạch
|
Đồng/m2
|
38.000
|
24
|
- Sân láng ximăng
|
Đồng/m2
|
54.000
|
25
|
- Sân đúc bê tông xi măng
|
Đồng/m2
|
85.000
|
26
|
- Sân lát gạch bát tràng có mạch
|
Đồng/m2
|
53.000
|
27
|
- Sân lát gạch con sâu
|
Đồng/m2
|
100.000
|
28
|
- Sân lát gạch hoa 20 x 20
|
Đồng/m2
|
90.000
|
29
|
- Nền gạch ceramic 30 x 30
|
Đồng/m2
|
130.000
|
30
|
- Tường rào xây cao > 1,5 m
|
Đồng/md
|
360.000
|
31
|
- Tường rào xây cao < 1,5 m
|
Đồng/md
|
320.000
|
32
|
- Kiềng nhà gạch thẻ
|
Đồng/m
|
60.000
|
33
|
- Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét
trở lên
|
Đồng/m
|
150.000
|
34
|
- Khối xây đá chẻ (đặc)
|
Đồng/m3
|
510.000
|
35
|
- Khối xây gạch vữa ximăng M50
|
Đồng/m3
|
630.000
|
36
|
- Khối bê tông móng
|
Đồng/m3
|
810.000
|
37
|
- Khối bê tông cột
|
Đồng/m3
|
1.020.000
|
38
|
- Khối bê tông dầm sàn
|
Đồng/m3
|
870.000
|
39
|
- Khối bê tông nền
|
Đồng/m3
|
810.000
|
40
|
- Nền đường bê tông nhựa dày 6
Cm (đá dăm kẹp đất dày 14 Cm)
|
Đồng/m2
|
150.000
|
41
|
- Nền đường đá dăm láng nhựa
3,5 kg/m2 (đá dăm kẹp đất dày 14 Cm)
|
Đồng/m2
|
100.000
|
42
|
- Nền đường cấp phối (đá dăm kẹp
đất dày 14 cm)
|
Đồng/m2
|
54.000
|
III
|
MỒ MẢ :
|
|
|
1
|
- Mả đất (bao gồm quan tài và
các chi phí khác)
|
Đồng/mộ
|
800.000
|
2
|
- Mả xây < 4m2 (không bao gồm
tường rào xây xung quanh)
|
Đồng/mộ
|
3.000.000
|
3
|
- Mả xây > 4m2 (không bao gồm
tường rào xây xung quanh)
|
Đồng/mộ
|
3.500.000
|
IV
|
ĐIỆN NƯỚC:
|
|
|
1
|
- Hỗ trợ di chuyển đồng hồ điện
|
Đồng/cái
|
1.200.000
|
2
|
- Hỗ trợ di chuyển đồng hồ nước
(bao gồm các chi phí hợp đồng sữa chữa)
|
Đồng/cái
|
1.200.000
|
3
|
- Hỗ trợ di chuyển điện thoại
|
Đồng/cái
|
350.000
|
V
|
HỖ TRỢ CÔNG:
|
|
|
1
|
- Công đào ao
|
Đồng/m3
|
15.000
|
2
|
- Công tháo dỡ và làm lại các
loại hàng rào
|
Đồng/md
|
12.000
|
3
|
- Công khai hoang đất
|
Đồng/m2
|
2.700
|
4
|
- Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho
nghĩa trang Phan Thiết (3m x 3,5 m = 10,50 m2/lô)
|
Đồng/lô
|
200.000
|
5
|
- Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền
|
Đồng/m3
|
25.000
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng
11 năm 2005 của UBND tỉnh Bình Thuận)
SỐ
TT
|
DANH
MỤC
|
Đơn
vị Tính
|
Đơn
giá
|
I
|
CÂY ĂN TRÁI
|
|
|
1
|
- Sầu riêng, Mít, Vú Sữa,
Dừa, Me
|
Đồng/cây
|
220.000
|
2
|
- Thanh long
|
Đồng/trụ
|
170.000
|
3
|
- Xoài
|
Đồng/cây
|
180.000
|
4
|
- Ổi, khế, cóc, lựu,
chùm ruột, ôma, chùm quân
|
Đồng/cây
|
60.000
|
5
|
- Mãng cầu (ta, tây),
táo lai ghép, mận, sơ ri, bơ, sabôchê, bưởi, chanh, cam, quýt.
|
Đồng/cây
|
70.000
|
6
|
- Nhãn, chôm chôm.
|
Đồng/cây
|
150.000
|
7
|
- Nho
|
Đồng/gốc
|
100.000
|
8
|
- Chè
|
Đồng/cây
|
80.000
|
9
|
- Chuối, đu đủ
|
Đồng/cây
|
20.000
|
II
|
CÂY LẤY GỖ, CÂY BÓNG MÁT, CÂY
CẢNH
|
|
|
1
|
- Keo lá tràm, bạch đàn, dương
liễu, bàng, bồ đề, Phượng đỏ, Bò cạp, gòn.
|
Đồng/cây
|
30.000
|
2
|
- Sến, thị, lồng mứt, viết, me
tây, xà cừ, trôm, bằng lăng , xoan.
|
Đồng/cây
|
50.000
|
3
|
- Điệp vàng, trứng cá, đào
tiên, keo gai, dâu, sung, so đũa.
|
Đồng/cây
|
20.000
|
4
|
- Tre (bụi ³ 20 cây)
|
Đồng/bụi
|
70.000
|
|
- Tre ( bụi < 20 cây )
|
Đồng/bụi
|
30.000
|
5
|
- Trúc (bụi ³ 20 cây)
|
Đồng/bụi
|
50.000
|
|
- Trúc ( bụi < 20 cây )
|
Đồng/bụi
|
20.000
|
6
|
- Ngũ trảo, nhào (thuốc nam)
|
Đồng/cây
|
30.000
|
7
|
- Mai các loại
|
Đồng/cây
|
70.000
|
8
|
- Cau kiểng (cau bụng)
|
Đồng/cây
|
120.000
|
9
|
- Cau kiểng (vàng, đỏ)
|
Đồng/cây
|
30.000
|
10
|
- Hoa kiểng các loại
|
Đồng/cây
|
20.000
|
III
|
CÂY CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
- Cao su
|
Đồng/cây
|
190.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
30.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
50.000
|
|
Cây 3 tuổi
|
|
70.000
|
|
Cây 4 tuổi
|
|
90.000
|
|
Cây 5 tuổi
|
|
110.000
|
|
Cây > 5 – 8 tuổi
|
|
140.000
|
|
Cây > 8 – 20 tuổi
|
|
500.000
|
|
Cây > 20 – 30 tuổi
|
|
600.000
|
|
Cây > 30 năm tuổi
|
|
200.000
|
2
|
- Tiêu đang thu hoạch
|
Đồng/trụ
|
120.000
|
|
+ Cây mới trồng
|
Đồng/trụ
|
25.000
|
|
+ Cây sắp thu hoạch
|
Đồng/trụ
|
95.000
|
|
+ Cây lão sắp thanh lý
|
Đồng/trụ
|
40.000
|
3
|
- Đào (Điều)
|
Đồng/cây
|
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
40.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
60.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
|
80.000
|
|
Cây > 4 – 10 tuổi
|
|
160.000
|
|
Cây > 10 – 16 tuổi
|
|
180.000
|
|
Cây > 16 năm tuổi
|
|
120.000
|
4
|
- Cà phê
|
Đồng/cây
|
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
20.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
40.000
|
|
Cây > 2- 8 tuổi
|
|
70.000
|
|
Cây > 8 năm tuổi
|
|
50.000
|
IV
|
CÂY HÀNG NĂM
|
|
|
1
|
- Mía
|
Đồng/m2
|
2.200
|
2
|
- Bông vải, bắp
|
Đồng/m2
|
1.500
|
3
|
- Lúa > 20 ngày tuổi
|
Đồng/m2
|
1.500
|
4
|
- Lúa mới gieo hoặc cấy <
20 ngày tuổi
|
Đồng/m2
|
800
|
5
|
- Khoai mì, khoai lang
|
Đồng/m2
|
1.500
|
6
|
- Khoai môn, bình tinh, khoai
chuối
|
Đồng/m2
|
2.000
|
7
|
- Rau, đậu các loại
|
Đồng/m2
|
2.000
|
8
|
- Bầu, bí, dưa (trồng trên đất)
|
Đồng/bụi
|
10.000
|
9
|
- Trầu
|
Đồng/bụi
|
50.000
|
10
|
- Hoa, bầu, bí, mướp (trồng
trên giàn 4 m2 )
|
Đồng/giàn
|
30.000
|
11
|
- Sả, ớt, bạc hà, nghệ, gừng
|
Đ/cây,
bụi
|
2.000
|
12
|
- Thơm (khóm)
|
Đồng/cây
|
5.000
|
13
|
- Hoa cảnh trồng trong liếp
(dưới đất)
|
Đồng/m2
|
3.000
|
14
|
- Cà các loại
|
Đồng/
cây
|
1.800
|
15
|
- Cỏ (gia súc )
|
Đồng/m2
|
2.500
|
16
|
- Cỏ kiểng
|
Đồng/m2
|
5.000
|
17
|
- Thầu dầu, cây hạt màu
|
Đồng/cây
|
5.000
|
18
|
- Mè
|
Đồng/m2
|
800
|