THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
783/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH AN GIANG
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh số
01/2018/UBTVQH14 ngày 22 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa
đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NQ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch
năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày
13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch
được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang tại Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2020 về việc phê
duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh An Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; Báo cáo thẩm định số 1403/BC-HĐTĐ ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng
thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và Báo cáo số 194/BC-UBND ngày 16 tháng
04 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc tiếp thu, giải trình ý kiến
của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh An Giang thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm
2050 với các nội dung sau:
I. TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch tỉnh An Giang thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. PHẠM VI, THỜI
KỲ QUY HOẠCH
1. Phạm vi quy hoạch: Phần lãnh thổ
tỉnh An Giang với tổng diện tích tự nhiên là 3.536,7 km2.
- Phía Tây Bắc giáp Vương quốc
Campuchia;
- Phía Nam và Tây Nam giáp tỉnh
Kiên Giang;
- Phía Đông Nam giáp thành phố Cần
Thơ;
- Phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh
Đồng Tháp.
Có tọa độ địa lý: từ 10°20’07” đến
10°34’23” vĩ độ Bắc và 104°47’20” đến 105°35’10” kinh độ Đông.
2. Thời kỳ Quy hoạch:
- Thời kỳ quy hoạch: 2021 - 2030.
- Tầm nhìn dài hạn: đến năm 2050.
III. QUAN ĐIỂM,
NGUYÊN TẮC, MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH
1. Quan điểm, nguyên tắc:
a) Quy hoạch tỉnh An Giang thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải phù hợp, thống nhất, đồng bộ với mục
tiêu, định hướng của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2021 -
2030), Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2021 - 2025) của cả nước;
chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và phát triển bền vững; các điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên;
b) Phải đánh giá đúng thực trạng, dự
báo được xu hướng phát triển nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của
các địa phương trong tỉnh; phù hợp với khả năng cân đối, huy động nội lực và
các nguồn lực từ bên ngoài trên tất cả các lĩnh vực, các vùng của tỉnh. Đảm bảo
tính thống nhất, liên kết giữa quy hoạch tỉnh An Giang với các quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch cấp vùng theo Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH ngày 16 tháng 8 năm
2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; đồng thời phải đảm bảo tính tổng thể, đồng
bộ giữa các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh, vừa đáp ứng các nhu cầu
trong hiện tại, vừa tạo nền tảng phát triển cho các thời kỳ tiếp theo;
c) Bảo đảm tính nhân dân, sự tuân
thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc
gia; tính khả thi, khoa học, khách quan; ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối
liên thông, tiết kiệm, hiệu quả; hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa
phương và lợi ích của người dân theo quy định tại Luật Quy hoạch năm 2017;
d) Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển
kinh tế với đảm bảo an sinh xã hội, bình đẳng giới, giảm nghèo bền vững, nâng
cao mức sống vật chất, thụ hưởng văn hóa, tinh thần của người dân; tái cơ cấu
dân cư theo hướng tập trung, tiết kiệm chi phí đầu tư hạ tầng; chủ động hội nhập
và hợp tác quốc tế; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ gìn, phát huy bản
sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số, tạo sự thống nhất trong đa dạng nền
văn hóa Việt Nam; tăng cường quốc phòng, ổn định an ninh chính trị, bảo đảm trật
tự an toàn xã hội; sử dụng hợp lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường,
thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu:
a) Nhằm cụ thể hóa quy hoạch tổng
thể quốc gia, quy hoạch vùng ở cấp tỉnh về không gian các hoạt động kinh tế -
xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu
hạ tầng, phân bổ đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở kết
nối quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông
thôn;
b) Để xác định các quan điểm, tầm
nhìn và mục tiêu phát triển mới của tỉnh An Giang và các phương án phát triển
các vùng huyện, liên huyện đáp ứng cao nhất nhu cầu giao thương, hợp tác, thu
hút đầu tư phát triển kinh tế, giao lưu văn hóa, hội nhập quốc tế; danh mục các
dự án đầu tư quan trọng, đề xuất các giải pháp lớn và nguồn lực thực hiện quy
hoạch theo các kịch bản khác nhau.
c) Làm cơ sở để lãnh đạo, chỉ đạo,
quản lý và huy động các nguồn lực phát triển bền vững kinh tế - xã hội - môi
trường; là căn cứ quan trọng để tỉnh An Giang lập các kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội; xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn; các quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị, nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành; loại
bỏ các quy hoạch chồng chéo cản trở đầu tư phát triển, đảm bảo công khai, minh
bạch, công bằng, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, cộng đồng và người
dân đầu tư, kinh doanh, sinh sống, làm việc và việc giám sát, đánh giá thực hiện
Quy hoạch tỉnh An Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được
phê duyệt.
IV. NỘI DUNG LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về nội dung lập Quy hoạch
a) Định hướng phát triển, sắp xếp
không gian và phân bố nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội phải đồng bộ
với quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội
và môi trường; phù hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế, các cam kết trong các điều
ước quốc tế đa phương và song phương mà Việt Nam là thành viên;
b) Bảo đảm yêu cầu hoạch định và
phát triển trên toàn bộ không gian lãnh thổ tỉnh An Giang; phân bố, khai thác
và sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo tồn các di tích
lịch sử, di sản văn hoá, di sản thiên nhiên cho các thế hệ hiện tại và tương
lai;
c) Việc phân bố phát triển không
gian trong quá trình lập Quy hoạch phải thống nhất giữa kết cấu hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội, phân bố đất đai và bảo vệ môi trường, dịch vụ hệ sinh thái;
d) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ,
khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành
và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn; xác định cụ thể các khu vực
sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và định
hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện;
đ) Có sự liên kết, tính đồng bộ và
hệ thống giữa các ngành và các vùng trong cả nước, giữa các địa phương trong
vùng và khai thác, sử dụng tối đa kết cấu hạ tầng hiện có; phát huy tối đa tiềm
năng, lợi thế của từng vùng, từng địa phương gắn với tiến bộ công bằng xã hội,
bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng an ninh; sự cân bằng giữa các yếu tố kinh tế,
xã hội, môi trường trong quá trình lập Quy hoạch;
e) Xây dựng và cụ thể hóa các quan
điểm chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội; chú trọng
thúc đẩy phát triển các khu vực có điều kiện khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và đảm bảo sinh kế bền vững, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho người dân; sự kết hợp hài hòa giữa lợi ích của
nhà nước và lợi ích của cộng đồng, giữa lợi ích của các vùng, các địa phương;
phân bổ, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên gắn với bảo
tồn các giá trị lịch sử - văn hóa, di sản thiên nhiên cho các thế hệ hiện tại
và tương lai;
g) Bảo đảm quyền tham gia ý kiến của
cơ quan, tổ chức, cộng đồng và cá nhân trong quá trình lập Quy hoạch; tính khoa
học, ứng dụng công nghệ hiện đại trong quá trình lập Quy hoạch; đáp ứng được
các tiêu chuẩn, quy chuẩn và phù hợp với yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế
của đất nước;
h) Nội dung của từng loại quy hoạch
phải thống nhất, liên kết với nhau và được thể hiện bằng báo cáo Quy hoạch và hệ
thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch, ứng dụng công nghệ hiện đại, số
hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập Quy hoạch; đáp ứng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế
và liên kết vùng.
2. Xác định nội dung Quy hoạch
Nội dung Quy hoạch tỉnh An Giang
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải thực hiện theo đúng các quy định
tại Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017 và Điều
28 Nghị định số 37/2019/NQ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, bao gồm
các nội dung chủ yếu sau:
a) Phân tích, đánh giá, dự báo về
các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh An Giang;
b) Đánh giá thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông
thôn;
c) Đánh giá về việc thực hiện Quy
hoạch thời kỳ trước;
d) Xây dựng quan điểm, xác định mục
tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án Quy hoạch, phương hướng
phát triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh An Giang:
- Xây dựng quan điểm, mục tiêu và
lựa chọn phương án phát triển;
- Xác định phương hướng phát triển
các ngành quan trọng trên địa bàn;
- Xây dựng và lựa chọn các phương
án:
+ Phương án tổ chức hoạt động kinh
tế - xã hội.
+ Phương án Quy hoạch và phát triển
hệ thống đô thị, nông thôn, các khu vực và khu chức năng; phương án tổ chức
lãnh thổ và phân bố dân cư (thực hiện theo đúng quy định tại điểm
d, khoản 2, Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017).
+ Phương án phát triển kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (thực hiện theo đúng quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k, khoản 2, Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017).
+ Phương án phân bổ và khoanh vùng
đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
+ Phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, vùng huyện.
+ Phương án bảo vệ môi trường, bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng hóa sinh học trên địa bàn.
+ Phương án bảo vệ, khai thác, sử
dụng tài nguyên trên địa bàn.
+ Phương án khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
+ Phương án phòng, chống thiên tai
và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn.
- Danh mục dự án của Tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện.
- Hệ thống các giải pháp, nhiệm vụ
và nguồn lực thực hiện Quy hoạch.
đ) Các nội dung đề xuất nghiên cứu:
Các nội dung được tích hợp vào Quy
hoạch tỉnh An Giang được nghiên cứu đề xuất đảm bảo cơ sở khoa
học, phù hợp với thực tiễn địa phương, xuất phát từ nhu cầu phát triển, yêu cầu
quản lý nhà nước tại địa phương theo đúng quy định của pháp luật. Các nội dung
đề xuất tập trung làm rõ các phương án phát triển không gian kinh tế - xã hội
các thành phố, thị xã, huyện và các vùng đặc trưng, phương án phát triển các
ngành, lĩnh vực có thế mạnh, đặc thù của tỉnh An Giang.
V. PHƯƠNG PHÁP
LẬP QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập Quy
hoạch:
Quy hoạch được lập dựa trên phương
pháp tiếp cận hệ thống, tổng hợp, đa chiều, đa lĩnh vực, đảm bảo các yêu cầu về
tính khoa học, tính phù hợp, tính thực tiễn và ứng dụng công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập Quy hoạch:
- Phương pháp tích hợp quy hoạch;
- Phương pháp điều tra, thu thập
thông tin, dữ liệu;
- Phương pháp phân tích, đánh giá
và tổng hợp;
- Phương pháp thực chứng, ứng dụng
các bài học thực tiễn;
- Phương pháp mô hình hoá;
- Phương pháp xây dựng kịch bản
phát triển;
- Phương pháp chồng lớp, đối chiếu
bản đồ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS);
- Phương pháp điều tra xã hội học;
- Phương pháp quy hoạch có sự tham
gia của cộng đồng, các bên liên quan;
- Phương pháp chuyên gia;
- Sử dụng công cụ hỗ trợ lập quy
hoạch (Bộ công cụ này bao gồm hệ thống cơ sở dữ liệu và công cụ phân tích. Bộ
công cụ này có thể được tích hợp thông qua các cổng thông tin cơ sở dữ liệu quy
hoạch được xây dựng phục vụ quá trình lập quy hoạch).
VI. THÀNH PHẦN,
CHI PHÍ, TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt
Quy hoạch tỉnh An Giang.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy
hoạch tỉnh An Giang.
- Báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh
An Giang, báo cáo tóm tắt và các báo cáo liên quan kèm theo các sơ đồ, bản đồ
thu nhỏ.
- Các phụ lục và văn bản pháp lý
liên quan.
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược.
b) Hệ thống bản đồ và sơ đồ:
Danh mục và tỷ lệ bản đồ Quy hoạch
tỉnh quy định tại mục IX Phụ lục I Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, gồm:
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 -
1:1.000.000: Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh An Giang.
- Bản đồ số và bản đồ in, tỷ lệ
1:25.000 - 1:100.000:
+ Các bản đồ về hiện trạng phát
triển;
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai
theo các mục đích sử dụng;
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị, nông thôn;
+ Bản đồ phương án tổ chức không
gian và phân vùng chức năng;
+ Bản đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng xã hội;
+ Bản đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng kỹ thuật;
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng
đất;
+ Bản đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên;
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên
tai và ứng phó biến đổi khí hậu;
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, vùng huyện;
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện;
+ Hệ thống bản đồ chuyên đề khác
(nếu có).
- Bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 -
1:25.000: Bản đồ hiện trạng và định hướng phát triển khu vực trọng điểm của tỉnh
(nếu có).
- Các sơ đồ nghiên cứu phân tích
Quy hoạch tỉnh.
c) Cơ sở dữ liệu Quy hoạch.
2. Chi phí lập Quy hoạch: Thực hiện
theo quy định hiện hành.
3. Thời hạn lập Quy hoạch: Không
quá 18 tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập Quy hoạch Tỉnh được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ
chức lập Quy hoạch tỉnh An Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm
bảo phù hợp quy định của Luật Quy hoạch năm 2017 và các quy định hiện hành,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh,
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch
cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo phù hợp với yêu cầu
thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại
Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017 và quy định pháp
luật liên quan.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan
liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang triển khai thực hiện lập Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh An Giang;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý, Thư ký TTg các PTTgCP, các Vụ, Cục, TGĐ cổng
TTĐT;
- Lưu: VT, QHĐP (3) Tùng.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|