THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
748/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH LẠNG SƠN
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12
năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn tại Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020; Báo cáo thẩm
định số 2898/BC-HĐTĐ ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập
quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Báo cáo số
185/BC-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc
tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Phê duyệt
nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021¬2030, tầm nhìn đến năm 2050 với
các nội dung sau:
I.
TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch tỉnh
Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II.
PHẠM VI, THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Phạm vi quy hoạch:
Phạm vi ranh giới quy hoạch có tổng
diện tích tự nhiên 8.310,09 km2
tại tọa độ địa lý từ 20°27' đến 22°19' vĩ Bắc và từ
106°06' đến 107°21' kinh Đông;
- Phía Đông Bắc giáp Khu
tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây,
Trung Quốc;
- Phía Bắc giáp tỉnh Cao Bằng;
- Phía Nam giáp tỉnh Bắc Giang;
- Phía Đông Nam giáp tỉnh Quảng Ninh;
- Phía Tây giáp tỉnh Bắc Kạn;
- Phía Tây Nam giáp tỉnh Thái Nguyên.
2. Thời kỳ quy hoạch:
- Thời kỳ quy hoạch: 2021-2030.
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050
III.
QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẲC, MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH
1. Quan điểm lập quy hoạch
- Đảm bảo phù hợp với đường lối chung của Đảng về
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia,
quy hoạch vùng liên quan đến địa bàn tỉnh
- Đánh giá đúng thực
trạng, dự
báo xu
hướng phát triển để khai thác có hiệu
quả tiềm năng, thế mạnh của các địa phương; đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối,
huy động
nguồn nội lực và các nguồn lực từ bên ngoài trên tất cả các lĩnh vực, các vùng của Tỉnh;
liên kết chặt chẽ giữa các địa phương trong Tỉnh và giữa Tỉnh với các tỉnh trong vùng Trung du miền núi phía Bắc và cả nước;
xây dựng tỉnh phát triển nhanh và bền vững trên cả ba
trụ cột: Kinh tế, xã hội và
môi trường.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với đảm bảo
an sinh xã hội, bình đẳng giới, giảm nghèo bền vững, nâng cao mức sống vật
chất, thụ hưởng văn hóa, tinh thần của người dân; chủ động hội nhập và hợp tác quốc
tế; quan tâm đầu tư phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ gìn, phát huy bản sắc văn
hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số, tạo sự thống nhất trong đa dạng nền văn hóa Việt Nam; tăng cường quốc
phòng, ổn định an ninh chính trị, bảo đảm trật tự
an toàn xã hội; sử dụng hợp lý, hiệu
quả đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường, thích
ứng với biến đổi khí hậu; tái cơ cấu
dân cư theo hướng tập trung để tiết kiệm chi
phí hạ tầng
- Lập quy hoạch tỉnh theo hướng tích hợp, tổng thể, bảo đảm tính thống nhất,
liên kết có hệ thống giữa các đối tượng của quy
hoạch Đảm bảo tính tổng thể, đồng
bộ giữa các ngành, các huyện, thành phố, các vùng trên địa bàn; phù hợp với khả
năng cân đối, huy động về nguồn lực của tỉnh Lạng Sơn.
- Lập quy hoạch tỉnh phải xét đến các yếu tố, đặc điểm riêng
có, lợi thế, tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Lạng Sơn so với các tỉnh trong vùng và cả
nước.
- Đảm bảo hướng phát triển bền vững, hợp lý giữa phát
triển các vấn đề về kinh tế - xã hội - môi trường - văn hóa - quốc phòng, an
ninh và đối ngoại, trong đó tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh; đảm
bảo tính công khai, minh bạch giúp quá trình ra quyết định trong
thu hút và triển khai các dự án đầu tư trên
địa bàn.
2. Nguyên tắc lập quy
hoạch
- Việc lập Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 phải bảo đảm phù hợp, thống nhất, đồng bộ với mục tiêu, định
hướng của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của cả nước; chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh và
phát triển bền vững; các điều ước quốc tế mà Việt Nam là nước thành
viên.
- Bảo đảm sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia.
- Bảo đảm tính khả thi, khoa học, khách quan, công khai, minh bạch; ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên
thông, tiết kiệm, hiệu quả.
- Kết hợp quản lý ngành với quản lý lãnh thổ; bảo đảm
quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các
địa phương và lợi ích của người dân.
- Thực hiện theo đúng các quy định của Luật Quy hoạch năm 2017 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
3. Mục tiêu lập quy hoạch
- Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia,
quy hoạch vùng ở cấp tỉnh về không gian các hoạt động
kinh tế
- xã
hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu
hạ tầng, phân bổ đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở kết
nối quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.
- Sắp xếp, phân bố không gian các hoạt động
kinh tế
- xã
hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo
vệ môi trường trên địa bàn để sử dụng các nguồn lực
phục vụ mục tiêu phát triển cân đối,
hài hòa, hiệu quả và bền vững trong thời kỳ quy hoạch.
- Là công cụ để lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện,
thống nhất trên địa bàn tỉnh; là căn cứ để hoạch định chính sách và kiến
tạo động lực phát triển.
- Quy hoạch tỉnh sẽ đưa ra
các định hướng, nhiệm vụ và giải pháp
để đẩy nhanh việc thực hiện các khâu đột phá của tỉnh, là căn cứ để xây dựng và thực hiện các kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm, là cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xác định
các chủ trương, giải pháp chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
cung cấp
cho các
nhà đầu tư và nhân dân những thông tin cần thiết về tiềm năng, cơ hội đầu tư và nhu cầu phát triển
kinh tế
- xã
hội của tỉnh.
- Đồng thời loại bỏ các quy hoạch chồng
chéo cản trở đầu tư phát triển trên địa bàn; bảo đảm công khai minh bạch,
công bằng trong huy động, tiếp cận cũng như phát huy tối đa các nguồn lực trong hoạt động
đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
- Xây dựng kịch bản phát triển, ý tưởng và phương án tổng thể,
bố trí hợp
lý nhằm giải quyết các vấn đề xung đột về không gian trên địa bàn tỉnh hiện nay và định hướng
không gian cho các nhu cầu phát triển trong
tương lai
trên cơ sở huy động hợp lý
các điều kiện bên trong và thu hút các nguồn lực từ bên ngoài.
- Tối ưu hóa và bảo đảm tính khả thi, bền vững trong quản lý, bảo
vệ, khai thác và sử dụng các nguồn lực
phục vụ phát triển tỉnh; Hướng tới
phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế - xã hội - môi trường trong tỉnh và đảm bảo phát triển bền vững trong dài hạn.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tạo dựng
sự phát triển hài hòa, bền vững giữa
các vùng và địa phương; bảo đảm khai thác tốt nhất tiềm năng, lợi thế của tỉnh, vùng,
huyện, thành phố và khả năng hội nhập.
- Xây dựng phương án đảm bảo vừa phát triển kinh tế, vừa gìn
giữ, bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống và phát triển các giá trị văn hóa
mới; góp phần tạo ra nhiều việc làm, ổn định sinh
kế, nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân; củng cố quốc phòng, an
ninh và bảo vệ môi trường sinh thái để phát
triển kinh tế - xã hội bền vững.
IV.
NỘI DUNG CỦA QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về nội dung
lập quy
hoạch
a) Định hướng phát triển, sắp xếp không gian và phân bố
nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội phải đồng bộ với quy hoạch cấp quốc
gia, cấp
vùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, hướng đến mục tiêu phát
triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường; phù hợp với bối cảnh hội
nhập quốc tế, các cam kết trong các điều ước quốc tế đa phương và song phương mà Việt
Nam là
thành viên.
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ, khai
thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết
cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành và các vùng liên huyện, các địa phương trên
địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an
ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng
bố trí trên
địa bàn cấp huyện.
c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan
điểm chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội;
chú trọng thúc đẩy phát triển các khu vực có điều kiện khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi và đảm bảo sinh
kế bền vững, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho người dân; phân bổ, khai
thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên gắn với bảo tồn các giá trị lịch sử - văn hóa, di sản thiên nhiên
cho các
thế hệ hiện tại và tương lai.
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu
trong quá
trình lập quy hoạch; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật
và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế và liên kết vùng.
2. Xác định nội dung
quy hoạch
a) Phân tích, đánh giá, dự báo các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh
Lạng Sơn
- Phân tích, đánh giá, dự báo các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh
Lạng Sơn về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, xã hội, môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
- Đánh giá thực trạng phát triển kinh
tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất.
- Đánh giá thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Đánh giá thực trạng hệ thống đô thị và nông thôn, các khu chức năng
- Thực trạng công tác quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
- Đánh giá tổng quát về những tồn tại, hạn chế; những
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai
đoạn 2011-2020.
- Đánh giá các yếu tố, điều kiện bối cảnh quốc tế, quốc
gia và
vùng tác động đến phát triển của tỉnh.
b) Xây dựng quan điểm, xác định mục tiêu và lựa chọn các
phương án phát triển trong thời kỳ quy hoạch
- Về quan điểm phát triển tỉnh trong thời kỳ quy hoạch
- Xây dựng các phương án phát triển và lựa chọn phương án
phát triển của tỉnh
- Mục tiêu phát triển tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm cần giải quyết và
các khâu đột phá của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch
+ Các nhiệm vụ trọng tâm cần giải quyết.
+ Các khâu đột phá của tỉnh trong kỳ quy hoạch.
- Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng;
phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực khác
- Phương án phát triển đô thị, nông thôn, kết cấu hạ
tầng
- Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng
và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện
- Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện
- Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học
- Phương án bảo vệ, khai
thác, sử dụng tài nguyên
- Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống
và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
- Phương án phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến
đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
- Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện
- Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch.
c) Yêu cầu về các nội dung
đề xuất: các nội dung đề xuất
nghiên cứu để đưa vào quy hoạch tỉnh phải có cơ sở khoa học, phù hợp
với thực tiễn của địa phương, xuất phát từ nhu cầu phát triển,
yêu cầu quản lý Nhà nước tại địa phương;
d) Yêu cầu về Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược:
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) thực
hiện theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường.
V.
VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về
phương pháp lập quy hoạch
Hệ thống các
phương pháp lập quy hoạch phải đảm bảo tính tiếp cận tổng hợp, đa chiều, đa
lĩnh vực, khoa học, phù hợp, thực tiễn và ứng dụng công nghệ hiện đại .
2. Các phương pháp
lập quy hoạch
- Tích hợp quy hoạch.
- So sánh đối chiếu, lồng ghép bản đồ với việc áp dụng
công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa lý (GIS).
- Dự báo phát triển và quy hoạch chiến lược.
- Phân tích hệ thống, so sánh, tổng hợp, mô hình tối
ưu
- Chuyên gia, hội nghị, hội thảo.
- Tiếp cận từ thực địa.
- Nghiên cứu tại bàn.
- Các phương pháp khác phù hợp với quy trình kỹ thuật
lập quy hoạch tỉnh.
VI.
THÀNH PHẦN, CHI PHÍ, TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ
sơ:
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch tỉnh Lạng
Sơn
- Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo thuyết minh quy hoạch tỉnh Lạng Sơn, báo
cáo tóm tắt kèm theo các sơ đồ, bản đồ thu nhỏ
- Các phụ lục và văn bản pháp lý liên quan
- Các báo cáo nội dung tích hợp vào quy hoạch tỉnh Lạng
Sơn
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
b) Bản đồ và sơ đồ phân tích:
- Hệ thống bản đồ in
và số:
+ Bản đồ vị trí địa lý và mối quan
hệ của tỉnh trong vùng và cả
nước
+ Bản đồ hiện trạng điều kiện tự nhiên của tỉnh
+ Bản đồ hiện trạng kinh
tế - xã hội của tỉnh
+ Bản đồ hiện trạng phân bố dân cư, hệ thống đô thị
và điểm dân cư nông thôn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội của tỉnh
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng
+ Bản đồ phương án quy
hoạch hệ thống đô thị, nông thôn
+ Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng
chức năng
+ Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật
+ Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
+ Bản đồ xây dựng vùng liên huyện (các hành lang kinh tế; vùng
động lực kinh tế; vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn)
+ Bản đồ quy hoạch thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên tỉnh
(tài nguyên nước/tài nguyên khoáng sản)
+ Bản đồ định hướng bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học
tỉnh
+ Bản đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó biến
đổi khí hậu
+ Bản đồ quy hoạch tỉnh
+ Bản đồ xây dựng vùng huyện
+ Một số bản đồ tích
hợp, lĩnh vực khác.
+ Bản đồ hiện trạng và định hướng phát triển các khu vực trọng điểm
của tỉnh tỷ lệ 1:10.000-1:25.000.
- Các sơ đồ nghiên cứu phân tích quy hoạch
c) Cơ sở dữ liệu Quy hoạch (đĩa CD).
2. Chi phí lập Quy hoạch: Thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Tiến độ lập Quy hoạch: 24 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê
duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn căn cứ nội dung nhiệm vụ được
phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Lạng
Sơn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp quy
định của Luật Quy hoạch năm 2017 và các quy định hiện hành,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật
Trong quá trình lập Quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn chủ động phối hợp, cập nhật
thông tin với quy hoạch cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm
vụ đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại
Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều
của Luật Quy hoạch năm 2017.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành, cơ quan
liên quan,
theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành
hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn triển khai thực hiện lập Quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành
Điều 4.
Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, UBND, HĐND tỉnh Lạng Sơn;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý, Thư ký
TTg, các TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ;
- Lưu: VT, QHĐP.
|
KT. THỦ
TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|