Quyết định 78/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu | 78/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/10/2009 |
Ngày có hiệu lực | 19/10/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Thị Thu Hằng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2009/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 09 tháng 10 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ TỐI THIỂU DÙNG LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ TRUY THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XE Ô TÔ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật thuế Giá trị giá tăng số 13/2008/QH12; Luật thuế Thu nhập doanh
nghiệp số 14/2008/QH12; Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 và Luật Quản
lý thuế số 78/2006/QH11;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 3 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ
phí Trước bạ và Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của
Chính phủ về lệ phí Trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005; Thông tư số
02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 và Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15
tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật
về lệ phí Trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ về việc chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe
hai bánh gắn máy; Thông tư số 69/2002/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2002 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm
2002 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của liên ngành Sở Tài chính - Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình
số 2653/LN/STC-CT ngày 01 tháng 10 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung giá tối thiểu xe ô tô vào Phụ lục I kèm theo Quyết định số 86/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa một số loại xe ô tô như sau:
1. Xe do Công ty TNHH Ford Việt Nam sản xuất, nhập khẩu:
Số TT |
Số loại xe |
Kiểu xe |
Giá xe trước khi điều chỉnh (VNĐ) |
Giá xe mới (VNĐ) |
1 |
Ford Ranger UF5FLAB |
Xe ô tô tải - Pick up, nhập khẩu mới, Cabin kép, số sàn, loại 4x4, Diesel XLT |
547.778.000 |
553.869.000 |
2 |
Ford Ranger UF4MLAC |
Xe ô tô tải - Pick up, nhập khẩu mới, Cabin kép, số tự động, loại 4x2, Diesel XLT |
524.657.000 |
535.140.000 |
3 |
Ford Ranger UF5FLAA |
Xe ô tô tải - Pick up, nhập khẩu mới, Cabin kép, số sàn, loại 4x4, Diesel XL |
493.533.000 |
498.572.000 |
4 |
Ford Ranger UF4LLAD |
Xe ô tô tải - Pick up, nhập khẩu mới, Cabin kép, số sàn, loại 4x2, Diesel XL |
455.296.000 |
465.571.000 |
5 |
Ford Ranger UF5F902 |
Xe ô tô tải - Pick up, nhập khẩu mới, Cabin kép, có nóc che thùng sau, số sàn, loại 4x4, Diesel XLT |
569.120.000 |
575.275.000 |
6 |
Ford Ranger UF5F903 |
Xe ô tô tải - Pick up, nhập khẩu mới, Cabin kép, số sàn, loại 4x4, Diesel XLT Wildtrak |
572.677.000 |
583.302.000 |
7 |
Ford Ranger UF4M901 |
Xe ô tô tải - Pick up, nhập khẩu mới, Cabin kép, có nóc che thùng sau, số tự động, loại 4x2, Diesel XLT |
545.999.000 |
556.545.000 |
8 |
Ford Ranger UF5F901 |
Xe ô tô tải - Pick up, nhập khẩu mới, Cabin kép, có nóc che thùng sau, số sàn, loại 4x4, Diesel XL |
514.875.000 |
519.977.000 |
9 |
Ford Ranger UF4L901 |
Xe ô tô tải - Pick up, nhập khẩu mới, Cabin kép, có nóc che thùng sau, số sàn, loại 4x2, Diesel XL |
476.638.000 |
486.977.000 |
10 |
Ford Transit FCC6 PHFA |
Xe ô tô khách 16 chỗ ngồi, động cơ diesel, thoả mãn tiêu chuẩn EURO2, lắp ráp trong nước |
613.758.000 |
635.032.000 |
11 |
Ford Mondeo BA7 |
Xe ô tô con, 5 chỗ ngồi, dung tích xi lanh 2261 cc, động cơ xăng, số tự động, sản xuất lắp ráp trong nước |
836.891.000 |
854.440.000 |
2. Xe do Công ty Ô tô Toyota sản xuất, nhập khẩu:
Số TT |
Tên sản phẩm |
Quy cách |
Giá xe mới (VND) |
1 |
Xe Toyota Camry 3.5Q Model GSV40L-JETGKU |
5 chỗ ngồi, số tự động 6 cấp, dung tích 3456 cm3, sản xuất trong nước |
1.226.200.000 |
2 |
Xe Toyota Camry 2.4G Model ACV40L-JEAEKU |
5 chỗ ngồi, số tự động 5 cấp, dung tích 2362 cm3, sản xuất trong nước |
889.400.000 |
3 |
Xe Toyota Hilux E Model KUN15L-PRMSYM (4x2) |
Pickup chở hàng và chở người, cabin kép, số tay 5 cấp. Động cơ Diesel, dung tích 2464cm3, 05 chỗ ngồi. Trọng tải chở hàng 530kg, nhập khẩu |
461.600.000 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |