ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/2017/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 18 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP,
ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng,
quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 07/2017/TT-BTP
ngày 28/7/2017 của Bộ Tư pháp quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm các
chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một số nội
dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP, ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số
103/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nội dung chi, mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định nội dung chi
và mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp
luật trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Những nội dung không được quy định tại
Quyết định này thì áp dụng các quy định tại Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP, ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên
địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Nội dung
chi
Các nội dung chi đối với công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
thực hiện theo Điều 4 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP, ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
Điều 4. Mức chi
1. Mức chi các khoản chi có tính chất
đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
thực hiện theo Phụ lục kèm theo.
2. Mức chi các nội dung khác trong
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật không được
quy định tại Phụ lục kèm theo thì thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 5
Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo
đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở và các quy định có liên quan do tỉnh ban hành.
3. Khi các văn bản được viện dẫn để
áp dụng trong Phụ lục Quyết định được sửa đổi; bổ sung hoặc thay thế bằng các
văn bản mới thì nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.
Điều 5. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc ngân sách cấp
nào do ngân sách cấp đó đảm bảo và bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của
cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp
luật khác có liên quan.
2. Kinh phí từ nguồn tài trợ, huy động
của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước cho các cơ quan, đơn
vị, địa phương để thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật thực hiện đúng theo sự thỏa thuận và phù hợp với pháp luật Việt
Nam. Trường hợp không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại Quyết định
này.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành và trách nhiệm thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thay thế Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND
ngày 23/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về mức chi thực hiện
nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tư pháp; Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- LĐVP, CV;
- TTTTH, TTCB;
- Lưu: VT, K2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/2017/QĐ-UBND,
ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi tối đa (1.000đ)
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế
hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề
cương
|
1.000
|
800
|
600
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng
quát
|
Đề
cương
|
1.500
|
1.000
|
800
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
|
|
|
|
|
- Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
Chương
trình, Đề án, Kế hoạch
|
2.500
|
2.000
|
1.500
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng
hợp ý kiến
|
Báo
cáo
|
350
|
250
|
150
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn
bản
|
500
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài
viết
|
300
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài
viết
|
200
|
c
|
Lấy ý kiến thẩm định
(Trường hợp không thành lập Hội
đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch)
|
Bài viết
|
500
|
d
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn
bản
|
500
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên
truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp Trung
ương, cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
Áp dụng
chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số
139/2010/TT-BTC
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện,
tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
300
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham
gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
Tùy
theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật,
cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc
thù
|
Người/buổi
|
Được
hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu phổ biến,
giáo dục pháp luật đặc thù
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp
đã hoàn thành
|
1.000
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao
gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình
huống đã hoàn thành
|
300
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu
chuyện đã hoàn thành
|
1.500
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu
phẩm đã hoàn thành
|
5.000
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho
thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (Không quá 1 ngày)
|
Người/ngày
|
30
|
|
Chi tiền nước uống cho người dự
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu
số, thuê người dẫn đường
(Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần
có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật)
|
|
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu
số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
Tối
đa 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực
quản lý hành chính
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải
phiên dịch
|
Ngày
|
Tối
đa 150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực
quản lý hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi
dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
Áp dụng
Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi
trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
|
- Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
- Thuê hội trường và thiết bị phục
vụ cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
|
- Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
|
- Thu thập thông tin, tư liệu, lập
hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
Thực
hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
|
c
|
Chi giải thưởng
(Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức
cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức
chi tối đa quy định tại điểm này)
|
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
10.000
|
7.000
|
5.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
6.000
|
4.000
|
3.000
|
|
- Giải nhì
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.000
|
5.000
|
3.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
|
- Giải ba
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
3.500
|
2.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
700
|
500
|
|
- Giải phụ khác
|
|
500
|
350
|
250
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền
thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát
thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát
thanh
|
Trang
(Tính theo trang chuẩn 350 từ)
|
|
|
75
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
|
|
15
|
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
|
|
20
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng,
quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
|
|
|
|
|
Chi hoạt động xây dựng, quản lý,
khai thác tủ sách pháp luật hàng năm (Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày
25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Tủ/năm
|
|
|
2.000
|
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định
kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
|
|
100
|
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển
sách
|
Lần/người
|
|
|
50
|
9
|
Chi thực hiện thống kê, rà soát,
viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề
án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu
báo cáo của các sở, ngành, địa phương
|
Báo
cáo
|
50
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ
thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án
|
Văn
bản
|
50
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Báo
cáo
|
4.000
|
|
|
|
- Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Báo
cáo
|
2.500
|
2.000
|
1.500
|
|
- Báo cáo chuyên đề
|
Báo
cáo
|
2.500
|
2.000
|
1.500
|
|
- Báo cáo đột xuất
|
Báo
cáo
|
800
|
600
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|