QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN CHO CÁC XÃ THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH 135 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số
11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ
phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn
cứ Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu
tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Căn
cứ Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013
của liên bộ: Ủy ban Dân tộc - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Kế hoạch và
Đầu tư - Tài chính - Xây dựng về việc hướng dẫn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu
tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Xét
đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 190/TTr-SKHĐT ngày 01 tháng 4
năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành tiêu chí phân bổ vốn cho các xã thuộc Chương trình
135 trên địa bàn tỉnh Sơn La với những nội dung sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG
VÀ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN
1. Đối tượng
Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn
khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Sơn La (đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12
năm 2013).
Đối với các bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực
I, II vào diện đầu tư của Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số
582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc, hàng năm sẽ được phân
bổ theo định mức quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ.
2. Phạm vi áp dụng
Tiêu chí phân bổ vốn chỉ áp dụng đối với các nội
dung, dự án: Hỗ trợ phát triển sản xuất; Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình
135 giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Nguyên tắc xây dựng tiêu chí
Các số liệu sử dụng để xác định
tiêu chí phải đảm bảo tính pháp lý, do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
trong thời điểm năm trước năm dự toán.
II. TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH 135
1. Các tiêu chí xác định
- Tiêu chí 1: Diện tích tự
nhiên.
- Tiêu chí 2: Dân số.
- Tiêu chí 3: Tỷ lệ hộ
nghèo.
- Tiêu chí 4: Số thôn, bản; số
thôn bản đặc biệt khó khăn.
2. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể:
1.1. Tiêu chí 1: Diện tích đất tự nhiên
Diện tích tự
nhiên
|
Điểm
|
Xã có từ 5.000 ha trở xuống
|
3
|
Xã có trên 5.000 ha, cứ thêm 1.000 ha được cộng
thêm
|
0,2
|
* Diện tích tính được sử dụng
theo số liệu công bố của Sở Tài nguyên và Môi trường năm trước năm dự toán.
1.2. Tiêu chí 2: Về dân số
Số dân
|
Điểm
|
Xã có từ 3.000 người trở xuống
|
3
|
Xã có từ 3.000 người trở lên, cứ thêm 300 người
dân tiếp theo được cộng thêm
|
0,1
|
* Dân số trung bình của các xã
được xác định căn cứ vào số liệu của Cục Thống kê năm trước năm dự toán.
1.3. Tiêu chí 3: Về tỷ lệ
hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
(chuẩn mới)
|
Điểm
|
Xã có từ 30% hộ nghèo trở xuống
|
2
|
Xã có trên 30% hộ nghèo, cứ tăng thêm 1% được cộng
thêm
|
0,1
|
* Tỷ lệ hộ nghèo được xác định
căn cứ vào số liệu do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp vào năm
trước năm dự toán.
1.4. Tiêu chí 4: Về số thôn, bản và số thôn, bản
đặc biệt khó khăn
Số thôn, bản
|
Điểm
|
- Mỗi thôn, bản của xã
|
0,2
|
- Xã có thôn, bản đặc biệt khó khăn: Mỗi thôn,
bản được cộng thêm
|
0,1
|
* Số thôn bản sử dụng theo số
liệu công bố của Sở Nội vụ tại thời điểm gần nhất. Tính đặc thù của thôn bản
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
III. XÁC ĐỊNH
MỨC VỐN ĐẦU TƯ CHO TỪNG XÃ
Căn cứ vào các tiêu chí trên để
tính số điểm của từng xã và tổng số điểm làm căn cứ để phân bổ vốn
đầu tư cho xã như sau:
1. Tổng số điểm của xã
Số điểm của xã
|
=
|
Điểm tiêu chí 1
|
+
|
Điểm tiêu chí 2
|
+
|
Điểm tiêu chí 3
|
+
|
Điểm tiêu chí 4
|
2. Số vốn định mức cho 01
điểm phân bổ
Số vốn định mức
cho 01 điểm phân bổ
|
=
|
Tổng số vốn phân
bổ Chương trình 135
|
Tổng số điểm của
các xã
|
3. Số vốn phân bổ cho
từng xã
Số vốn phân bổ cho
từng xã
|
=
|
Số vốn định mức
cho 01 điểm phân bổ
|
x
|
Số điểm của xã
đó
|
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành
Hàng năm các sở, ban ngành và
các đơn vị liên quan có trách nhiệm cung cấp, thẩm định các số liệu cơ bản của
các xã thuộc Chương trình 135 theo từng nội dung của tiêu chí có liên quan làm
căn cứ chấm điểm cho các xã và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của số
liệu công bố gửi Ban Dân tộc tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 10
hàng năm để làm cơ sở tính điểm cho các xã. Cụ thể:
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban dân tộc tỉnh tham mưu giúp
UBND tỉnh xây dựng kế hoạch vốn dài hạn, hàng năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính tổng hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo quy định; xây
dựng phương án phân bổ vốn trình UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Ban dân
tộc, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án phân
bổ vốn chi tiết của các huyện.
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch hàng năm.
1.2. Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn , các
ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp kế hoạch vốn thực hiện các dự án thuộc
Chương trình 135 các huyện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để thực hiện
lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn.
- Thống nhất với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính hướng dẫn UBND các huyện, thành phố lập kế hoạch đầu tư
dài hạn và hàng năm; tổng hợp kế hoạch vốn thực hiện dài hạn và hàng năm trên
địa bàn, báo cáo UBND tỉnh, gửi Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan để
tổng hợp trong kế hoạch dự toán ngân sách hàng năm.
- Căn cứ số liệu báo cáo của các
sở, ngành liên quan, xác định số điểm cho các xã theo các tiêu chí để xây dựng
phương án phân bổ vốn cho các huyện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
tổng hợp trong kế hoạch kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách hàng năm, trình
duyệt theo quy định.
1.3. Sở Tài chính
- Hướng dẫn UBND các huyện,
thành phố mở sổ sách và cơ chế quản lý, cấp phát, thanh, quyết toán vốn đối với
chương trình.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh thẩm định phương
án phân bổ vốn chi tiết cho các huyện.
- Phối hợp với Ban dân tộc tỉnh
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch hàng năm.
1.4. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh lập kế hoạch phân bổ vốn
hỗ trợ sản xuất cho các huyện, thẩm định phương án phân bổ vốn của các huyện.
1.5. Sở Nội vụ
Cung cấp số liệu về đơn vị hành
chính cấp xã, bản, bản ĐBKK và các số liệu thuộc phạm vi chuyên ngành quản lý khi
được yêu cầu.
1.6. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
Cung cấp số liệu về số hộ
nghèo, số hộ cận nghèo, tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo và các số liệu thuộc
phạm vi chuyên ngành quản lý khi được yêu cầu.
1.7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Cung cấp số liệu về diện tích
đất tự nhiên của từng xã và các số liệu thuộc phạm vi chuyên ngành quản lý khi
được yêu cầu.
1.8. Cục Thống kê tỉnh
Cung cấp số liệu về dân số của
từng xã và các số liệu thuộc phạm vi chuyên ngành quản lý khi được yêu cầu.
2. UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao
tiến hành phân bổ chi tiết đến từng danh mục cho các xã trên cơ sở tổng
mức vốn của 2 năm (2014 - 2015) không được chênh lệch tăng, giảm quá 20% so với
tổng mức vốn của xã tính theo tiêu chí quy định tại Quyết định này. Ưu tiên bố
trí vốn thanh toán cho các công trình hoàn thành, chuyển tiếp, số vốn còn lại
mới bố trí cho các công trình khởi công mới phù hợp với định mức vốn quy định
của từng xã.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên
môn tổ chức thực hiện Chương trình 135 trên địa bàn theo đúng các quy định hiện
hành của Nhà nước; kịp thời giải quyết các vướng mắc phát sinh thuộc thẩm quyền.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn
vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
|
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
(Báo cáo)
|
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- LĐVP; các phòng: KTTH, VX - VPUBND tỉnh;
- Lưu VT. KTN, Văn. 100 bản.
|