ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 76/2014/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH
KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH ĐỘT XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị
định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị
định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm
2013;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1824/TTr-SNV ngày 20 tháng 10 năm
2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khen thưởng thành
tích đột xuất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng
tỉnh, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành
phố Biên Hòa; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
QUY ĐỊNH
KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH ĐỘT
XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn và quy trình xét, hình thức khen thưởng tập
thể, cá nhân dũng cảm cứu người, tài sản của Nhân dân và của Nhà nước; có thành
tích đột xuất trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ và góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Tập thể, cá nhân là
công dân Việt Nam, người nước ngoài có thành tích đột xuất lập được trong hoàn
cảnh không được dự báo trước, diễn ra ngoài dự kiến kế hoạch công việc bình thường
mà tập thể, cá nhân phải đảm nhận, có tác dụng nêu gương sáng cho các tập
thể và cá nhân khác học tập, đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 của
Quy định này tùy theo mức độ sẽ được UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị, UBND các
huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa xem xét, khen thưởng.
Điều
3. Nguyên tắc xét, khen thưởng
1. Việc xét, khen thưởng
thành tích đột xuất đảm bảo chính xác, kịp thời, công bằng, công khai và động
viên được tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, đồng thời khuyến khích được
tập thể, cá nhân khác học tập, làm theo.
2. Một hình thức khen
thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng.
3. Bảo đảm thống nhất
giữa tính chất, hình thức và đối tượng khen thưởng.
4. Kết hợp chặt chẽ động
viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích
vật chất.
5. Một thành tích có
thể được khen ở nhiều cấp khác nhau (nếu thành tích đó tiêu biểu, có phạm vi ảnh
hưởng, tác dụng nêu gương cho tất cả các cấp).
6. Các trường hợp tiêu
biểu, đặc biệt xuất sắc, phạm vi ảnh hưởng cả nước, thì các cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ
xét tặng bằng khen; trình Chủ tịch nước xét tặng Huân chương Lao động, Huân
chương Dũng cảm.
Chương
II
TIÊU CHUẨN,
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ XÉT, KHEN THƯỞNG
Điều
4. Hình thức khen thưởng
Hình thức khen thưởng
áp dụng theo Quy định này gồm có:
1. Huân chương Lao động;
2. Huân chương Dũng cảm;
3. Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ;
4. Bằng khen của UBND
tỉnh;
5. Giấy khen của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
Điều
5. Tiêu chuẩn xét khen thưởng
Tập thể, cá nhân đạt
được một trong các tiêu chuẩn sau sẽ được xét khen thưởng thành tích đột xuất:
1. Có thành tích đặc
biệt xuất sắc đột xuất hoặc có phát minh, sáng chế, sáng kiến được ứng dụng
mang lại hiệu quả cao có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc; có công trình khoa
học hoặc tác phẩm xuất sắc tiêu biểu cấp Nhà nước; đối với công nhân, nông dân,
người lao động có phát minh, sáng chế, sáng kiến được ứng dụng trong thực tiễn
mang lại hiệu quả và được cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương công nhận.
2. Có thành tích xuất
sắc trong đấu tranh khám phá các vụ án đặc biệt nghiêm trọng về an ninh, kinh tế,
hình sự, ma túy.
3. Dũng cảm đấu tranh
với những hành vi tiêu cực, vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội.
4. Dũng cảm trong truy
bắt tội phạm đặc biệt nguy hiểm (giết người, cướp của, buôn bán ma túy, phá hoại
tài sản của Nhà nước, phá hoại tài sản của Nhân dân, tội phạm có lệnh truy nã).
5. Có hành động dũng cảm
cứu người, bảo vệ tài sản của Nhà nước,
của Nhân dân.
6. Có nghĩa cử cao đẹp
được dư luận xã hội hoan nghênh.
Điều
6. Hồ sơ, thủ tục, thời gian xét khen thưởng
1. Hồ sơ, thủ tục khen
thưởng
a) Hồ sơ đề nghị khen
thưởng theo thủ tục đơn giản đối với Huân chương Lao động, Huân chương Dũng cảm,
bằng khen của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo Điều 61 Nghị Định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng;
b) Hồ sơ đề nghị khen
thưởng theo thủ tục đơn giản đối với bằng khen của UBND tỉnh gồm 01 bộ (bản
chính) có:
- Tờ trình của Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Bản báo cáo tóm tắt
thành tích do cá nhân hoặc cơ quan trình khen thưởng ghi rõ hành động, thành
tích, công trạng đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản;
- Biên bản thẩm định
thành tích của cơ quan trình khen thưởng;
c) Hồ sơ đề nghị khen
thưởng theo thủ tục đơn giản đối với giấy khen gồm 01 bộ (bản chính) có:
- Tờ trình của người
hoặc cơ quan, đơn vị được phân công lập hồ sơ khen thưởng;
- Bản báo cáo tóm tắt
thành tích do cá nhân hoặc đơn vị được phân công lập hồ sơ trình khen thưởng
ghi rõ hành động, thành tích, công trạng đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn
giản;
- Biên bản thẩm định
thành tích của cơ quan, đơn vị được phân công lập hồ sơ trình khen thưởng;
d) Đối với các trường
hợp được Nhân dân hoặc các phương tiện thông tin đại chúng phát hiện, phản ánh
thì cơ quan có thẩm quyền tại địa phương đề xuất lên cơ quan có thẩm quyền xét
khen thưởng.
e) Đối với những trường
hợp đặc biệt (dũng cảm, hy sinh tính mạng cứu tài sản của Nhà nước và Nhân
dân): Hồ sơ đề nghị khen thưởng gồm biên bản thẩm định thành tích của Thường trực
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh có xác nhận của cơ quan, đơn vị, địa phương
nơi xảy ra vụ việc.
2. Thời gian xét khen
thưởng
Thời gian
xét khen thưởng: Xử lý hồ sơ trong thời gian 07 ngày làm việc.
Điều 7. Trình tự xét khen thưởng
1. Đối với
tập thể, cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị, địa phương
a) Cơ quan,
đơn vị có tập thể, cá nhân có thành tích căn cứ vào tiêu chuẩn khen thưởng tại
Điều 5 của Quy định này để xét, khen thưởng theo thẩm quyền. UBND tỉnh xét,
khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu có phạm vi ảnh
hưởng đối với tỉnh và rộng ra ngoài phạm vi tỉnh.
b) Thường
trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp tiếp nhận, thẩm định, trình cấp
trên quyết định.
2. Đối với
tập thể, cá nhân được Nhân dân hoặc các phương tiện thông tin đại chúng phát hiện,
phản ánh.
Thường trực
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp tiếp nhận, thẩm định thông tin, trình cấp
trên quyết định.
3. Đối với
những trường hợp đặc biệt (dũng cảm, hy sinh tính mạng cứu tài sản của Nhà nước
và Nhân dân): Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận, thẩm định
trình trực tiếp Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
Điều 8. Kinh phí khen thưởng, mức thưởng
1. Nguồn
kinh phí khen thưởng thành tích đột xuất được trích từ nguồn kinh phí khen thưởng
và các nguồn dự trù kinh phí khác phục vụ cho công tác thi đua, khen thưởng của
tỉnh; của cơ quan, đơn vị, địa phương;
2. Tiền thưởng
cho tập thể, cá nhân được khen thưởng được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu
chung do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định.
Mức thưởng cụ thể cho từng trường hợp như sau:
a) Cá nhân
được tặng “Huân chương Lao động” hạng Nhất: Được thưởng
30 lần mức lương tối thiểu chung;
b) Cá nhân được
tặng “Huân chương Lao động” hạng Nhì: Được thưởng
25 lần mức lương tối thiểu chung;
c) Cá nhân
được tặng “Huân chương Lao động” hạng Ba: Được thưởng
20 lần mức lương tối thiểu chung;
d) Cá nhân
được tặng “Huân chương Dũng cảm”: Được thưởng 20 lần mức lương tối thiểu chung;
e) Cá nhân
được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”: Được thưởng 10 lần mức lương tối
thiểu chung;
f) Cá nhân
được tặng “Bằng khen của UBND tỉnh”: Được thưởng 05 lần mức lương tối thiểu
chung;
g) Cá nhân
được tặng “Giấy khen”: Được thưởng 02 lần mức lương tối thiểu chung;
* Đối với tập
thể tiền thưởng kèm theo gấp 02 lần tiền thưởng quy định đối với cá nhân.
3. Đối với
những trường hợp đặc biệt (dũng cảm, hy sinh tính mạng cứu tài sản của Nhà nước
và Nhân dân): Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh sẽ tham mưu trình
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ chức thực hiện và phân công trách nhiệm
1. Các cơ
quan, đơn vị, UBND huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có trách nhiệm
phát hiện, nhân rộng điển hình, chủ động xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân
có thành tích đột xuất trực thuộc hoặc làm thủ tục đề nghị UBND tỉnh khen thưởng
các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu.
2. Đơn vị đề
nghị khen thưởng chịu trách nhiệm về thành tích của tập thể hoặc cá nhân được đề
nghị khen thưởng. Tập thể, cá nhân xác nhận sai sự thật hoặc làm giả hồ sơ, giấy
tờ cho người khác để đề nghị khen thưởng; người lợi dụng chức vụ quyền hạn quyết
định khen thưởng trái pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử
lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Trường hợp
gian dối trong việc kê khai thành tích, trường hợp đã được khen thưởng nhưng
phát hiện thành tích không đạt tiêu chuẩn khen thưởng tại Điều 5 của Quy định
này thì cơ quan ban hành quyết định khen thưởng hủy bỏ quyết định khen thưởng,
thu hồi tiền thưởng, hiện vật; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà còn bị xử
lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Ban Thi
đua - Khen thưởng tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, UBND huyện, thị
xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa tổ chức thực hiện Quy định này. Quá trình tổ
chức thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh có
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ
LỤC 01
MẪU BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
Mẫu số
06: Báo cáo thành tích đề nghị
tặng huân chương, bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, bằng khen cấp bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; giấy khen
(cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày… tháng… năm…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ………1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong .........)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC
ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn
vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên
chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá
nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường
trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH
TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn
gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ
chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo
vệ tài sản của Nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của Nhân dân …).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN2
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ3
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
1 Ghi hình thức
đề nghị khen thưởng.
2 Đối với cá
nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
3 Đối với cá
nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
PHỤ LỤC
02
MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
, ngày
tháng năm 20..
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
THÀNH TÍCH KHEN THƯỞNG ĐỘT XUẤT
Đơn vị thẩm định:………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Nội dung thẩm định::……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
I. Thành phần
Đoàn thẩm định:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
II. Thành
phần đơn vị (địa phương) thẩm định:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
III. Nội
dung thẩm định:
Nội dung trao đổi của Đoàn
|
Báo cáo của đơn vị (địa phương)
|
|
|
IV. Kết luận
của Đoàn thẩm định:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Biên bản kết
thúc vào lúc: giờ
cùng ngày. Có đọc lại mọi người cùng nghe và ký tên.
ĐẠI DIỆN (ĐƠN VỊ) ĐỊA PHƯƠNG THẨM ĐỊNH
|
THƯ KÝ
ĐOÀN THẨM ĐỊNH
|
TRƯỞNG ĐOÀN
THẨM ĐỊNH
|