Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 759/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/06/2020
Ngày có hiệu lực 18/06/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Nguyễn Ngọc Thạch
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 759/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 18 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 661/TTr-SCT ngày 11/06/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025 với những nội dung sau:

I. Mục tiêu của Chương trình

1. Mục tiêu tổng quát

- Huy động các nguồn lực trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ khuyến công nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa; tạo việc làm, tăng thu nhập và góp phần xây dựng nông thôn mới; nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.

- Hỗ trợ các hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, sản xuất sản phẩm công nghiệp đặc trưng và lợi thế của tỉnh, sản phẩm truyền thống tiêu biểu nông nghiệp, nông thôn, làng nghề nhằm phát huy nhanh, đầy đủ và hiệu quả của hoạt động và sản phẩm này.

- Khuyến khích, hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người và bảo đảm phát triển bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể

Chương trình khuyến công 2021-2025 được xây dựng trên cơ sở các nội dung quy định của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP, đồng thời lồng ghép nội dung xã hội hóa các thành phần kinh tế, các nguồn lực khác cùng tham gia một số các Chương trình; cụ thể:

Đào tạo, nâng cao tay nghề cho khoảng 280 lao động của các cơ sở công nghiệp nông thôn; tổ chức 10 khóa học khởi sự và nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp; hỗ trợ xây dựng 02 mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới hoặc công nghệ mới; hỗ trợ 50 lượt cơ sở CNNT ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến; hỗ trợ 05 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường; tổ chức 10 lớp phổ biến kiến thức cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, năng lực sản xuất sạch hơn; hỗ trợ xây dựng 03 mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; tư vấn và hỗ trợ áp dụng giải pháp sản xuất sạch hơn cho 10 lượt doanh nghiệp sản xuất công nghiệp; tổ chức 03 lần bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; 05 lần tổ chức gian hàng giới thiệu sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của tỉnh tham gia Hội chợ triển lãm hàng CNNT cấp khu vực; hỗ trợ xây dựng phòng trưng bày và giới thiệu sản phẩm cho 08 cơ sở CNNT có sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp quốc gia; tổ chức 04 lượt học tập, trao đổi kinh nghiệm về xây dựng thương hiệu và phát triển sản phẩm CNNTTB; hỗ trợ xây dựng 10 chương trình truyền hình, truyền thanh; 05 lượt hỗ trợ xuất bản ấn phẩm, tờ rơi, tờ gấp và 05 lượt hỗ trợ các hình thức tuyên truyền khác; hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cho 02 cụm công nghiệp; hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cho 02 cụm công nghiệp; hỗ trợ lãi suất vốn vay cho 05 cơ sở CNNT gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, CCN; tổ chức 03 lớp đào tạo, tập huấn nghiệp vụ khuyến công; tổ chức 03 đoàn học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công trong nước; chi thù lao cộng tác viên khuyến công hằng năm.

II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Phạm vi điều chỉnh

Chương trình gồm các nội dung hoạt động khuyến công và danh mục ngành nghề được hưởng chính sách khuyến công được quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến công; các nội dung hoạt động khuyến công và các ngành nghề quy định tại Quy chế Quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 20/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.

Sở Công Thương là cơ quan giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động khuyến công trên phạm vi địa phương.

2. Đối tượng áp dụng

a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh, bao gồm: doanh nghiệp nhỏ và vừa; hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn);

b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn;

c) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.

III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

[...]