Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2024 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 758/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/03/2024 |
Ngày có hiệu lực | 20/03/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Vũ Văn Diện |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 758/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 20 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Thực hiện Kết luận số 227-KL/UBND ngày 18/3/2024 của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 525/TTr-SGDĐT ngày 22/02/2024; Phiếu ghi ý kiến của thành viên UBND tỉnh theo văn bản số 629/VP.UBND-VHXH ngày 27/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
1. Chỉ đạo cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện nghiêm túc Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông và các tiêu chí được ban hành kèm theo Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, yêu cầu đảm bảo đúng nguyên tắc, tiêu chí, quy trình lựa chọn sách giáo khoa; thực hiện đúng quy định về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, lợi ích nhóm.
2. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý lựa chọn sách giáo khoa và sử dụng sách giáo khoa theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành; Quyết định này thay thế Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 758/QĐ-UBND ngày 20/3/2024 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
1 |
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương |
30 |
1.1 |
Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ tiếng Việt trong sáng dễ hiểu, cách thức thể hiện phải phù hợp với văn hóa lịch sử, địa lý của vùng miền; đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của tỉnh Quảng Ninh. |
10 |
1.2 |
Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở, đảm bảo tính linh hoạt để giáo viên có thể điều chỉnh, bổ sung nội dung và tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục phù hợp với thực tế địa phương và đặc thù môn học. |
10 |
1.3 |
Chất lượng in sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ, kênh hình, tính thẩm mĩ...), có giá trị sử dụng lâu dài; giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương; có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại địa phương hiện nay. |
10 |
2 |
Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông |
70 |
2.1 |
Phù hợp với việc học của học sinh |
40 |
2.1.1 |
Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn, gây hứng thú với học sinh; kiến thức rõ ràng, nhất quán. |
8 |
2.1.2 |
Cha mẹ có thể tham khảo sách giáo khoa để hỗ trợ cho con học tập ở nhà |
8 |
2.1.3 |
Nội dung của các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa phù hợp với đặc trưng môn học và tâm lí lứa tuổi của học sinh; phù hợp với thiết bị dạy học và học liệu điện tử bổ sung. |
8 |
2.1.4 |
Nhiệm vụ học tập của các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa rõ ràng, giúp học sinh biết cách định hướng để đạt được mục tiêu hướng đến việc phát triển năng lực, phẩm chất và các kỹ năng sống cần đạt cho học sinh. |
8 |
2.1.5 |
Nhiệm vụ học tập của các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa đa dạng, chú trọng rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo, độc lập. |
8 |
2.2 |
Thuận tiện, hiệu quả, phù hợp với việc dạy của giáo viên |
30 |
2.2.1 |
Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện tổ chức giảng dạy tại các cơ sở giáo dục phổ thông như đội ngũ, cơ sở vật chất, điều kiện thiết bị dạy học hiện đại,... để đảm bảo mục tiêu giáo dục. |
5 |
2.2.2 |
Nội dung của các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa có quan hệ liên môn lô gic, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn, bảo đảm các yêu cầu cần đạt của chương trình. |
10 |
2.2.3 |
Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh; giúp cán bộ quản lý và giáo viên thuận tiện kiểm soát được tiến trình dạy học và điều chỉnh kế hoạch dạy học khi cần. |
10 |
2.2.4 |
Thuận tiện cho nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn tự chủ trong việc xây dựng kế hoạch giáo dục môn học, kế hoạch bài dạy |
5 |
|
TỔNG |
100 |