ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 750/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
02 tháng 04 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN NĂM 2024 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp
định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 118 /TTr-SNNPTNT ngày 25
tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản
năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định đơn giá
bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi
đất theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng.
b) Người sử dụng đất quy định
tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Nguyên tắc bồi thường
1. Việc bồi thường đối với cây trồng,
vật nuôi là thủy sản được thực hiện theo quy định tại Điều 90 của Luật Đất đai
năm 2013.
2. Những trường hợp sau đây
không phải bồi thường:
a) Cây trồng, vật nuôi là thủy
sản được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông
báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Những cây trồng trong chậu,
trong bồn, cây ăn trái trồng tạm với mục đích ươm giống, bán giống, vật nuôi là
thủy sản có thể di dời được thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời và thiệt hại do di
dời, nuôi trồng lại. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét thực tế
chi phí di dời, thiệt hại đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng mức tối đa
bằng 30% so với giá bồi thường của loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản quy định
tại Quyết định này.
c) Đối với cây trồng hằng năm,
vật nuôi là thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường; trường hợp
loại cây hằng năm, vật nuôi là thủy sản chưa đến thời kỳ thu hoạch, nếu dự án
chưa thật cấp bách, có thể kéo dài đủ thời gian để thu hoạch thì không bồi
thường.
3. Đối với rừng trồng tập trung
và rừng tái sinh để lấy gỗ, số lượng cây nhiều hoặc rừng có nhiều chủng loại
cây dày đặt, xen kẻ nhau, việc kiểm đếm cây khó khăn, mất nhiều thời gian thì
có thể kiểm đếm bằng phương pháp rút mẫu với tỷ lệ từ 2% đến 5% để xác định số lượng
cây bồi thường, nhưng số lượng cây bồi thường có thời gian trồng từ 02 năm tuổi
trở lên thì mật độ tối đa bằng 15.000 cây/ha, có thời gian trồng dưới 02 năm
tuổi thì mật độ tối đa bằng 20.000 cây/ha. Đối với cây ăn trái phải kiểm đếm cụ
thể để xác định số lượng, chủng loại; đối với các loại cây ăn trái gieo trồng
với mật độ cao (theo kiều sạ lan hoặc không theo quy cách) với số lượng trên 10
cây/m2 thì tính tối đa là 10 cây/m2.
4. Trồng rừng không liền ô,
không liền khoảnh cho một tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân là trên diện tích
trồng rừng có một hoặc nhiều đường băng trắng chia tách lô rừng, khoảnh rừng;
mỗi lô, khoảnh rừng có diện tích nhỏ hơn 3.000 m2; đường băng trắng
có chiều rộng tối thiểu là 10m gọi là trồng rừng không liền ô, không liền
khoảnh.
5. Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân được tận dụng toàn bộ cây trồng được bồi thường để sử dụng hoặc di chuyển
đi nơi khác. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu giữ lại cây để sử dụng hoặc làm
cảnh quan môi trường thì hai bên tự thỏa thuận mức hỗ trợ thêm ngoài mức bồi
thường tại Quyết định này.
Điều 4. Xử lý những trường
hợp phát sinh
Trong từng dự án cụ thể, đối
với cây trồng, vật nuôi là thủy sản không có trong quy định tại Quyết định này
thì UBND cấp huyện hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường áp dụng đơn giá bồi
thường cùng nhóm hoặc tương đương. Trường hợp không áp dụng được đơn giá bồi
thường cùng nhóm hoặc tương đương thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự
toán xác định giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó theo thực tế; Ủy ban
nhân dân cấp huyện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trước
khi phê duyệt phương án bồi thường.
Trường hợp khi giá bồi thường
cây trồng, vật nuôi là thủy sản phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm từ 20%
trở lên so với giá bồi thường tại Quyết định này tại thời điểm thu hồi đất, thì
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành khảo sát, trình UBND tỉnh
quyết định điều chỉnh giá bồi thường cho phù hợp.
Điều 5. Điều khoản chuyển
tiếp
Đối với những phương án bồi
thường đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thì giá bồi
thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản thực hiện theo phương án đã được duyệt.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên
và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Các Bộ: TN&MT, TC;
- TT.Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh,
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ngành TV UBND tỉnh;
- Các TV UBND tỉnh;
- LĐVP, Phòng: KT;
- Lưu: VT, tvhung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quốc Anh
|
QUY ĐỊNH
BẢNG
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 750/QĐ-UBND ngày 02 tháng 04 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Nhóm cây ăn trái:
Chia làm 04 loại
a) Loại A: Cây trồng đang trong
thời kỳ trưởng thành, phát triển tốt, cho trái năng suất cao, thời gian trồng
từ 5 năm trở lên.
b) Loại B: Cây đang vào thời kỳ
sinh trưởng, cho trái năng suất thấp, thời gian trồng từ 3 năm đến dưới 5 năm.
c) Loại C: Cây lão, cây sâu
bệnh cho ít trái; cây bắt đầu cho trái, thời gian trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm.
d) Loại D: Cây trồng dưới 1 năm.
e) Riêng cây Đu đủ, Chuối,
Chanh dây, Gấc, Sim, Trứng cá phân làm 03 loại:
- Loại A: Cây đang cho trái.
- Loại B: Cây lớn, sắp cho trái.
- Loại C: Cây mới trồng, cây
Chuối con.
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG NHÓM CÂY ĂN TRÁI
Đơn
vị tính: Ngàn đồng/cây
STT
|
Cây trồng
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại D
|
1
|
Sầu riêng các loại
|
2.222
|
1.485
|
774
|
387
|
2
|
Vú sữa
|
1.881
|
1.255
|
657
|
288
|
3
|
Xoài các loại
|
1.835
|
1.146
|
514
|
220
|
4
|
Măng cụt
|
1.539
|
954
|
572
|
262
|
5
|
Bòn bon, Dâu, Chôm chôm, Vải,
Bơ
|
1.377
|
899
|
438
|
185
|
6
|
Nhãn các loại
|
1.300
|
1.039
|
517
|
202
|
7
|
Dừa, Thốt nốt
|
1.091
|
783
|
494
|
211
|
8
|
Cam, Quýt, Bưởi, Hồng, Mận,
Điều,
Sa bô, Lòng mức
|
1.068
|
679
|
308
|
150
|
9
|
Tiêu, Thanh Long
|
920
|
605
|
294
|
56
|
10
|
Mít, Me, Cóc các loại
|
800
|
580
|
360
|
180
|
11
|
Mãng cầu các loại
|
675
|
469
|
293
|
120
|
12
|
Khế, Sa ri, Cau, Lê ki ma,
Sơn trà
|
580
|
420
|
240
|
70
|
13
|
Hạnh (Tắc), Chanh, Cà na, Đào
tiên
|
344
|
239
|
134
|
54
|
14
|
Ổi, Lý, Lựu, Táo,Tầm ruột, Bồ
quân, Cà phê, Ca cao, Ô môi, Nho, Chery.
|
324
|
227
|
123
|
31
|
15
|
Đu đủ.
|
143
|
88
|
37
|
-
|
16
|
Chuối, Chanh dây, Gấc, Sim,
Trứng cá.
|
64
|
50
|
25
|
-
|
2. Nhóm cây lấy gỗ: Chia
làm 6 nhóm nhỏ như sau:
a) Nhóm 1: Cây gỗ lớn gồm có
các loại cây như: Sao, Dầu rái, Dầu long, Bằng lăng, Bời lời, Cà đuối, Cà men,
Sơn mã, Cầy, Chay, Da tây, Nâu, Huỷnh, Răng, Sấu, Sung mã, Tà men, Trai, Trai
rừng, Dó bầu, Diệp, Tùng, Viết, Trâm bầu, Tra, Thao lao, Sến, Gõ, Xưa, Bên,
Muồng đen.
b) Nhóm 2: Cây ưa sáng mọc
nhanh gồm có các loại cây như: Mù u, Trâm, Sắn, Sung, Sung rừng đen, Sung rừng
trắng, Bần, Đầu heo, Bứa, Bình linh, Con cang, Luồng tuống, Miên, Mít rừng,
Nhãn rừng, Rội, Sơn, Sết, Tà sết, Thị rừng, Dương, Bàng, Phượng, Còng, Sầu đâu,
Xoan, Chôm chôm rừng, Măng khe, Nhọc, Tung, Xương máu, Bàng, Cao su, Xanh, Lộc
vừng, Lụa, Mắm, Me nước, Vẹt, Trôm, Lâm dồ, Xà cừ.
c) Nhóm 3: Cây tạp gồm có các
loại cây như: Gòn, Gừa, Sộp, Bồ đề, Ván ngựa, Si, Bã đậu, Gáo, Bình bát, Càri,
Chồi mòi, Cò ke, Dâu tằm ăn, Điên điển, Đỗ trọng, Đũng đỉnh, Nhàu, Quao, So
đũa, Trà là, Vông nem, cây tạp khác.
Đối với 03 nhóm trên được chia
ra làm 05 loại xác định theo đường kính của cây như sau:
+ Loại A: Đường kính lớn
hơn 35 cm.
+ Loại B: Đường kính từ
21 đến 35 cm.
+ Loại C: Đường kính từ
10 đến nhỏ hơn 21 cm.
+ Loại D: Đường kính từ
5 cm đến nhỏ hơn 10 cm.
+ Loại E: Đường kính nhỏ
hơn 5 cm.
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CHO NHÓM CÂY LẤY GỖ LỚN, CÂY ƯA SÁNG MỌC NHANH, CÂY TẠP KHÁC.
Đơn
vị tính: Ngàn đồng/cây
STT
|
Cây trồng
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại D
|
Loại E
|
1
|
Nhóm 1 (cây gỗ lớn)
|
750
|
310
|
190
|
70
|
38
|
2
|
Nhóm 2 (cây ưa sáng mọc nhanh)
|
270
|
165
|
110
|
55
|
32
|
3
|
Nhóm 3 (cây tạp khác)
|
160
|
150
|
80
|
45
|
25
|
d) Nhóm 4: Gồm cây Tràm Bông
vàng, cây Bạch đàn, cây Keo lai, cây Cừ tràm, cây Đước và cây Tràm úc trồng
riêng lẻ.
Chia ra làm 05 loại xác định
theo đường kính của cây như sau:
+ Loại A: Đường kính lớn
hơn 20 cm.
+ Loại B: Đường kính từ
11 đến 20 cm.
+ Loại C: Đường kính từ
5 đến nhỏ hơn 11 cm.
+ Loại D: Đường kính từ
3 đến nhỏ hơn 5 cm.
+ Loại E: Đường kính nhỏ
hơn 3 cm.
Đường kính được xác định từ
mặt đất hiện hữu lên đến vị trí 1,3m của thân cây.
Cây Tràm Bông vàng, cây Bạch
đàn, cây Keo lai, cây Tràm, cây Đước và cây Tràm úc trồng riêng lẽ là cây trồng
có diện tích dưới 3.000m2 tính cho một tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân, mật
độ dưới 666 cây/ha.
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CHO CÂY TRÀM BÔNG VÀNG, CÂY BẠCH ĐÀN, CÂY KEO LAI, CÂY TRÀM, CÂY
ĐƯỚC VÀ CÂY TRÀM ÚC TRỒNG RIÊNG LẺ.
Đơn
vị tính: Ngàn đồng/cây
STT
|
Cây trồng
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại D
|
Loại E
|
1
|
Tràm Bông vàng
|
115
|
60
|
35
|
16
|
7
|
2
|
Bạch đàn, Keo lai
|
85
|
45
|
28
|
16
|
7
|
3
|
Tràm nước, Tràm úc và cây Đước
|
60
|
40
|
21
|
16
|
7
|
đ) Nhóm 5: Cây Tre, cây Trúc,
cây Dừa nước.
- Cây Tre, cây Trúc được chia
ra làm 04 loại xác định theo số lượng cây của bụi như sau:
+ Loại A: Bụi từ 20 cây
trở lên.
+ Loại B: Bụi từ 10 cây
đến 19 cây.
+ Loại C: Bụi từ 3 cây
đến 9 cây.
+ Loại D: Bụi dưới 3 cây.
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CHO CÂY TRE, CÂY TRÚC
Đơn
vị tính: ngàn đồng/bụi
STT
|
Cây trồng
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại D
|
1
|
Tre
|
380
|
300
|
220
|
30
|
2
|
Trúc
|
220
|
160
|
90
|
20
|
- Cây Dừa nước tính bình quân
giá 25.000 đồng/m2 (không tính diện tích đất trống).
e) Nhóm 6: Cây Tràm Bông vàng,
cây Bạch đàn, cây Keo lai, cây tràm nước, cây Tràm úc và cây Đước trồng tập
trung.
Cây Tràm Bông vàng, cây Bạch
đàn, cây Keo lai, cây tràm nước, cây Tràm úc và cây Đước trồng tập trung là cây
trồng có diện tích trồng từ 3.000m2 trở lên tính cho một tổ chức, hộ
gia đình hoặc cá nhân; cây trồng phải liền lô, liền khoảnh, mật độ cây trồng từ
666 cây/ha trở lên.
- Trường hợp diện tích trên
3000 m2, trồng không liền ô, liền khoảnh và diện tích dưới 3000 m2 nhưng
mật độ trên 666 cây/ha thì tính trồng rừng tập trung.
- Trường hợp diện tích trên
3000 m2, nhưng mật độ cây trồng dưới 666 cây/ha thì tính riêng lẽ.
Mức giá bồi thường như sau:
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CHO TRÀM BÔNG VÀNG, CÂY BẠCH ĐÀN, CÂY KEO LAI.
Chia ra làm 03 loại xác định
theo đường kính như sau:
+ Loại A: Đường kính từ
5 cm trở lên;
+ Loại B: Đường kính từ
3 cm đến nhỏ hơn 5 cm;
+ Loại C: Đường kính
dưới 3 cm.
Đường kính được xác định từ
mặt đất hiện hữu lên đến vị trí 1,3m của thân cây.
Đơn
vị tính: Ngàn đồng/cây
STT
|
Cây trồng
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
1
|
Tràm Bông vàng
|
25
|
11
|
5
|
2
|
Bạch đàn, Keo lai
|
20
|
11
|
5
|
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CHO CÂY TRÀM NƯỚC, TRÀM ÚC
Đơn
vị tính: Ngàn đồng /cây
STT
|
Phân loại
|
Đường kính
(cm)
|
Chiều cao (m)
|
Giá bồi thường
|
1
|
Cây Tràm nước, Tràm úc loại 1
|
Từ bằng hoặc lớn hơn 7
|
Từ bằng hoặc lớn hơn 4
|
10
|
2
|
Cây Tràm nước, Tràm úc loại 2
|
Nhỏ hơn 7
|
Nhỏ hơn 4
|
4
|
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CHO CÂY ĐƯỚC
Đơn
vị tính: Ngàn đồng /cây
STT
|
Cấp cây
|
Đường kính
(cm)
|
Chiều cao
(m)
|
Giá bồi thường
|
1
|
Cây cấp 2 trở lên
|
Từ bằng hoặc lớn hơn 8
|
Từ bằng hoặc lớn hơn 4
|
10
|
2
|
Dưới cây cấp 2
|
Nhỏ hơn 8
|
Nhỏ hơn 4
|
4
|
3. Nhóm cây hoa kiểng:
Các loại cây hoa, kiểng trồng dưới đất như: Mai vàng, Mai chiếu thủy, Nguyệt
quế, Linh sam, Bông giấy, Cần thăng, Kim quýt, Bông bụt, Bông giấy, Bông trang,
Cau kiễng, Điệp, Đinh lăng, Hoa sứ, Huỳnh anh, Hoàng hạ (Hoàng hậu), Tha La
(Sala), Sa kê, Thần kỳ, Cọ, cây kiểng khác trồng dưới đất.
Đối với nhóm cây hoa kiểng được
chia ra làm 05 loại xác định theo đường kính của cây để hỗ trợ chi phí di dời
như sau:
+ Loại A: Đường kính lớn
hơn 20 cm.
+ Loại B: Đường kính từ
15 đến 20 cm.
+ Loại C: Đường kính từ
10 đến nhỏ hơn 15 cm.
+ Loại D: Đường kính từ
5 cm đến nhỏ hơn 10 cm.
+ Loại E: Đường kính nhỏ
hơn 5 cm.
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CHO NHÓM CÂY HOA KIỂNG NHƯ SAU:
Đơn
vị tính: Ngàn đồng/cây
STT
|
Cây trồng
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại D
|
Loại E
|
|
Nhóm cây hoa kiểng trồng dưới
đất
|
650
|
450
|
250
|
150
|
50
|
4. Đối với cây hàng năm
Cây hàng năm được chia làm 3
loại như sau:
a) Loại A: Cây cho năng suất
cao nhất;
b) Loại B: Cây cho năng suất
trung bình;
c) Loại C: Cây cho năng suất
kém.
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CHO CÂY HÀNG NĂM
Đơn
vị tính: Ngàn đồng/m2
STT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Giá bồi thường
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
1
|
Thơm, Khóm
|
m2
|
12
|
9
|
6
|
2
|
Các loại Khoai, Bắp, Đậu
phộng, Ớt, Chè xanh, Sâm dây.
|
m2
|
10
|
8
|
5
|
3
|
Mía
|
m2
|
8
|
6
|
4
|
4
|
Rau muống, Bông sen, Bông
súng, Dưa Lưới, Dưa gan, Dưa Hấu, Rau màu các loại
|
m2
|
12
|
10
|
6
|
5
|
Thuốc lá, Cây thuốc nam, Lá
dứa, dây Trầu
|
m2
|
4
|
3
|
2
|
6
|
Lúa
|
m2
|
5
|
4
|
3
|
7
|
Hoa các loại trồng thành vườn
|
m2
|
5
|
3
|
2
|
Đối với loại cây trồng phải lên
líp thì diện tích cây trồng phải bồi thường chỉ tính phần diện tích đất lên líp
(không tính diện tích đất mương).
5. Đối với vật nuôi là thủy
sản
a) Đối với phương pháp nuôi
thâm canh: Mức giá bồi thường từng loại thủy sản như sau:
Đơn
vị tính: Ngàn đồng/m2
STT
|
Loại thủy sản
|
Giá bồi thường
|
I
|
Thủy sản nước ngọt
|
|
1
|
Ba ba, Rùa, Rắn
|
60
|
2
|
Lươn
|
55
|
3
|
Cá Thác lác cườm
|
55
|
4
|
Cá Lóc, Ếch
|
48
|
5
|
Cá Tai tượng
|
33
|
6
|
Cá Trê lai
|
32
|
7
|
Cá Trê vàng
|
20
|
8
|
Cá Điêu hồng
|
17
|
9
|
Cá Chép, cá Sặc, cá Tra, cá
Rô Phi
|
15
|
10
|
Cá rô
|
20
|
11
|
Cá Mè trắng, cá Trấm cỏ
|
15
|
II
|
Thủy sản nước mặn
|
|
1
|
Tôm Thẻ chân trắng
|
59
|
2
|
Tôm Sú, tôm Càng xanh
|
36
|
3
|
Cua biển
|
25
|
4
|
Bống mú cọp, mú sao
|
60
|
5
|
Cá bống mú đen
|
50
|
6
|
Cá trình
|
60
|
7
|
Cá đối, cá chẽm, cá bóp, cá
nâu,…
|
35
|
b) Đối với phương pháp nuôi
quảng canh: Do năng suất thu hoạch và chi phí thấp hơn phương pháp nuôi thâm
canh nên giá bồi thường từng loại thủy sản tính bằng 40% so với giá bồi thường
theo phương pháp nuôi thâm canh./.