Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2018 quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông quyết định chủ trương đầu tư gắn với Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Số hiệu | 750/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 18/05/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Cao Huy |
Lĩnh vực | Bất động sản,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 750/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 18 tháng 05 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH DO UBND TỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ GẮN VỚI THẨM ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, ĐIỀU KIỆN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 37/TTr -SKH ngày 19 tháng 4 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách do UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư gắn với Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường. Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện thủ tục hành chính này đúng quy trình, thời gian quy định; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung khi có quy định mới.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục Thẩm định chủ trương đầu tư; nhu cầu sử dụng đất và điều kiện giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất tại Điểm 1, Mục A Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 06/02/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TRÌNH TỰ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH DO UBND TỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ GẮN VỚI THẨM ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, ĐIỀU KIỆN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
I. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục hành chính |
Trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách do UBND tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư gắn với Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất |
1. Trình tự. thực hiện liên thông: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Mục 3 (Thành phần hồ sơ) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính cho Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông: - Số điện thoại: 02613.838.838. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thẩm tra thành phần hồ sơ, các nội dung chủ yếu trong hồ sơ đề xuất dự án: - Trường hợp, hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì thực hiện Bước 3. - Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công về việc bổ sung hồ sơ hoặc từ chối việc giải quyết hồ sơ. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc tiếp theo, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát thực địa, kiểm tra các vấn đề liên quan đến nguồn gốc đất, hiện trạng đất đai, quy hoạch, tác động của dự án đến môi trường, năng lực của nhà đầu tư... theo quy định và lập Biên bản kiểm tra thực địa. Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi tổ chức khảo sát thực địa, Sở tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thành viên tham gia khảo sát thực địa tại Bước 3 phải có văn bản thẩm định gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp (văn bản thẩm định theo Mẫu). Trong thời hạn 03 ngày làm việc tiếp theo, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh. Bước 5: Trong thời hạn 4 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án hoặc không chấp thuận chủ trương đầu tư dự án. Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Phục vụ hành chính công và các Sở, ngành có liên quan để biết và triển khai thực hiện. Bước 6: Trong thời hạn 2 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Quyết định chủ trương đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và gửi kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân. Bước 7: Sau khi nhận được kết quả từ UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Trung tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm thông báo kết quả cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức: Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các phương tiện khác để tổ chức, cá nhân biết. * Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả). * Đối với các dự án đầu tư thuộc các xã biên giới; các thôn, bon trọng điểm về an ninh chính trị; các dự án kinh tế - xã hội có tác động ảnh hưởng lớn đến môi trường, quốc phòng, an ninh, lịch sử văn hóa, xã hội và cảnh quan kiến trúc đô thị không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư quy mô tổng mức vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở lên; các dự án nông lâm nghiệp sử dụng quỹ đất, rừng từ 200 ha trở lên, theo Quy chế của Tỉnh ủy phải xin ý kiến: Thời hạn xử lý được kéo dài thêm, nhưng tổng thời gian xử lý không quá 35 ngày làm việc. |
2. Cách thức thực hiện |
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công - Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. |
3. Thành phần hồ sơ: |
1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu 1 kèm theo. 2) Đơn xin đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất theo Mẫu 2 kèm theo. 3) Văn bản đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu 3 kèm theo. 4) Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu. Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý. 5) Bản sao (bản sao được chụp từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc) một trong các tài liệu sau: - Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động trên 2 năm); - Văn bản cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; - Văn bản cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; - Văn bản bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; - Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư (Các loại văn bản hợp pháp chứng minh năng lực huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác đối với số vốn còn lại hoặc Tài sản cố định hoặc các tài sản khác được xác định là tài sản hợp pháp của tổ chức, cá nhân...). 6) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư. 7) Tùy thuộc vào từng dự án đầu tư cụ thể có thêm thành phần hồ sơ sau: a) Nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ thì có văn bản (theo Mẫu 4 đính kèm) giải trình các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính. b) Nếu dự án Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) thì kèm theo hợp đồng BCC, Hợp đồng BCC gồm có các nội dung chủ yếu sau: (1) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án; (2) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh; (3) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên; (4) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng; (5) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng; (6) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng; (7) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp. |
4. Số lượng hồ sơ: |
04 (bốn) bộ. |
5. Thời gian giải quyết: |
- Tổng thời gian giải quyết: 21,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bao gồm: + Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc, + Sở Kế hoạch và Đầu tư: 05 ngày làm việc, + Tổ Thẩm định: 07 ngày làm việc; + Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa: 03 ngày làm việc. + UBND tỉnh: 04 ngày làm việc. + Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 làm việc. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức, cá nhân. Lưu ý: Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy định tại Điều 30 và Điều 31 của Luật Đầu tư, Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau: (1) Dự án được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua một trong các cách thức sau: (i) đấu giá quyền sử dụng đất, (ii) đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất hoặc (iii) nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Đối tượng này không bao gồm dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch. (2) Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Đối tượng này không bao gồm dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch. (3) Dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ. |
7. Cơ quan thực hiện TTHC: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông. - Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường và Trung tâm hành chính công. - Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. |
8. Kết quả thực hiện TTHC: |
- Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư. - Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. |
9. Phí, lệ phí: |
Không. |
10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai TTHC: |
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu 1 đính kèm. - Đơn xin đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất theo Mẫu 2 đính kèm. - Văn bản Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu 3 đính kèm. |
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
* Điều kiện 1: Có năng lực tài chính để đảm bảo thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ cam kết; cụ thể như sau: + Có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên; + Có khả năng huy động nguồn vốn hợp pháp từ các tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư (nếu có). * Điều kiện 2: Ký quỹ thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư. * Điều kiện 3: Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác xác định theo các căn cứ sau: + Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đối với các dự án tại địa phương, được lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường; + Nội dung công bố về tình trạng vi phạm pháp luật đất đai và kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai đối với các dự án thuộc địa phương khác. |
II. TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn Thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với Quyết định chủ trương đầu tư gắn với Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện đảm bảo đúng chức năng, nhiệm vụ, quy trình và thời gian thực hiện TTHC./.
Mẫu 1