ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
13 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2250/QĐ-BGTVT, ngày 04/12/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế lĩnh vực đường thuỷ nội địa thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 150/TTr-SGTVT, ngày 31/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực đường thuỷ nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Vĩnh Long, cụ thể: 01 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số
1392/QĐ-UBND, ngày 04/7/2018 và 01 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
số 3102/QĐ-UBND, ngày 23/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục
chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Giao thông vận tải phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tại trụ sở và trang thông tin điện tử của cơ
quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4 (nếu có).
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng
quy trình nội bộ sửa đổi đối với các thủ tục hành chính được công bố kèm theo
Quyết định này đã được phê duyệt quy trình nội bộ tại Quyết định số
1687/QĐ-UBND, ngày 27/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn chậm nhất
10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ xây dựng quy trình điện
tử giải quyết các thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh theo quy định.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh, KTN;
- Lưu: VT, 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 75/QĐ-UBND, ngày 13/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Vĩnh Long
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên văn bản QPPL quy định việc thay thế thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.003135.000.00.00.H61
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng
ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng
chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
|
Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT,
ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT
|
Đường thủy nội địa
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
1.003168.000.00.00.H61
|
Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba,
chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và
chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận tải
|
Dự học, thi, kiểm tra để được
cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
|
Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT,
ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT
|
Đường thủy nội địa
|
Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao
thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo)
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
A. Danh mục
thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
tỉnh Vĩnh Long
I. Lĩnh vực
Đường thủy nội địa
1. Cấp cấp
lại chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn chứng chỉ chuyên môn
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân có nhu cầu xét cấp, cấp
lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên
môn (CCCM) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
b) Giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Cán
bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức,
cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính
xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả theo mẫu; làm thủ tục xét cấp, cấp lại, chuyển đổi
GCNKNCM, CCCM theo quy định.
+ Bước 2: Trả kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC:
Đối với hồ sơ đã giải quyết:
Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
(nếu có yêu cầu).
* Đối với trường hợp nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả, đóng phí, lệ phí và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.
+ Cán bộ, công chức trả kết quả,
kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại
cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Cán bộ, công chức trả kết quả,
kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại
cho đúng.
Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Liên hệ người nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của
cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết
quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ
phải bổ sung hồ sơ một lần).
Đối với hồ sơ không giải quyết:
Liên hệ người nộp hồ sơ để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do theo mẫu cho người nộp hồ sơ sau khi có kết quả thẩm định;
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả
kết quả cho người nộp hồ sơ;
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để người nộp hồ sơ đến nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long.
1.3. Thành phần số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền
trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường hợp
gửi qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy tờ
chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản
dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền
trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng
với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 15, 16 và Điều 17 của Thông tư
40/2019/TT-BGTVT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở
Giao thông vận tải thực hiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo
quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn.
1.8. Phí lệ phí:
- Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn: 50.000đ/giấy.
- Chứng chỉ chuyên môn:
20.000đ/giấy.
1.9. Tên mẫu đơn mẫu tờ khai
hành chính: Đơn đề nghị.
1.10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn được cấp khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đối với chứng chỉ huấn luyện
an toàn cơ bản: Có GCNKNCM hoặc chứng chỉ nghiệp vụ có tên trong sổ cấp của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 7 của Thông tư 40/2019/TT-BGTVT.
- Đối với chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy: Có chứng chỉ sơ cấp nghề trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy
hoặc điều khiển tàu biển, máy tàu thủy hoặc máy tàu biển; Hoàn thành thời gian
tập sự theo chức danh thủy thủ, thợ máy đủ 06 tháng trở lên.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng
hạng ba, máy trưởng hạng ba: Có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba,
máy trưởng hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên được đào tạo theo
nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc máy
tàu biển; Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy
trưởng hạng ba đủ 06 tháng trở lên.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng
hạng nhì, máy trưởng hạng nhì: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo
theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc
máy tàu thủy; Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng
nhì, máy trưởng hạng nhì đủ 06 tháng trở lên.
b) Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn được cấp lại khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Người có GCNKNCM, CCCM bị hỏng,
có tên trong sổ cấp GCNKNCM, CCCM của cơ quan cấp GCNKNCM, CCCM, được cấp lại
GCNKNCM, CCCM.
- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng:
+ Người có bằng thuyền trưởng,
máy trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019, có
tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại
GCNKNCM;
+ Người có bằng thuyền trưởng,
máy trưởng quá thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24 tháng, kể từ ngày 31
tháng 12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự thi lại
cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có bằng thuyền trưởng,
máy trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng trở lên, kể từ ngày 31 tháng 12 năm
2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự học, thi lấy
GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được cấp.
- Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn:
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn
sử dụng dưới 03 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được
cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn
sử dụng từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan
cấp GCNKNCM, phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn
sử dụng từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan
cấp GCNKNCM, phải dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn
sử dụng từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, phải dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã
được cấp.
- Người có GCNKNCM còn hạn sử dụng
bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ
quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, được cấp lại GCNKNCM.
- Người có GCNKNCM quá hạn sử dụng
bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ
quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì phải dự học, thì lấy GCNKNCM tương ứng với
từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
- Chứng chỉ chuyên môn: Người
có chứng chỉ thủy thủ, chứng chỉ thủy thủ hạng nhất, chứng chỉ thủy thủ hạng
nhì, chứng chỉ thủy thủ chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng
chỉ thủy thủ; Người có chứng chỉ thợ máy, chứng chỉ thợ máy hạng nhất, chứng chỉ
thợ máy hạng nhì, chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế hoặc tương đương, được
cấp lại chứng chỉ thợ máy; Người có chứng chỉ lái phương tiện, chứng chỉ lái
phương tiện hạng nhất, chứng chỉ lái phương tiện hạng nhì, chứng chỉ lái phương
tiện chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ lái phương
tiện. Người có chứng chỉ điều khiển phương tiện loại I, loại II tốc độ cao hoặc
tương đương, được cấp lại chỉ chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc.
- Người có GCNKNCM thuyền trưởng
từ hạng tư trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu
thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động kinh
doanh vận tải.
c) Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn được chuyển đổi khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Người có giấy tờ chứng nhận về
thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do
các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt
Nam cư trú ở nước ngoài có giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng
hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do các cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa thì
phải làm thủ tục chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương
tiện thủy nội địa tương ứng.
- Đối với chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:
+ Người có văn bằng, chứng chỉ
thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi
sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng
phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy
trưởng hạng nhì, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng
nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có văn bằng, chứng chỉ
thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi
sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng
phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy
trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng
ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có văn bằng, chứng chỉ
thuyền trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng
tàu cá hạng III đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng
hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng
nghề tương ứng với thuyền trưởng hạng tư, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền
trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có văn bằng, chứng chỉ
máy trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng
tàu cá hạng III đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng
ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề
tương ứng với máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với máy trưởng hạng
ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ,
thợ máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy
phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng
với thủy thủ, thợ máy, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với thủy thủ, thợ
máy và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng
tàu cá từ hạng III trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có
nhu cầu thì được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện không hoạt động kinh
doanh vận tải nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với lái
phương tiện, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với lái phương tiện và phải
đạt yêu cầu theo quy định.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng,
máy trưởng, CCCM tàu biển:
+ Người có bằng tốt nghiệp cao
đẳng trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có
GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu
biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng,
máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM
thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy nội địa (trước khi đảm nhiệm
chức danh thuyền trưởng hạng nhất phải hoàn thành thời gian tập sự theo chức
danh thuyền trưởng hạng nhất trên phương tiện có trọng tải toàn phần trên 1000
tấn đủ 01 tháng trở lên).
+ Người có bằng tốt nghiệp
trung cấp được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có
GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng
tàu biển từ 75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền
trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang
GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển
tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng
ba hoặc hạng tư phương tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM máy trưởng
tàu biển dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu biển
tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba
phương tiện thủy nội địa;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ,
thợ máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy
phương tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển từ 50 GT trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu
cầu thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động kinh
doanh vận tải.
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện
thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 3 Điều 17 Thông tư
số 40/2019/TT-BGTVT được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven
biển, chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;
- Người có GCNKNCM máy trưởng
tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện
thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm d khoản khoản 3 Điều 17
Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương
tiện đi ven biển.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT,
ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại,
chuyển đổi GCN khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa.
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
DỰ
HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng
|
Kính gửi: (cơ quan có thẩm
quyền cấp) ......................
|
Tên tôi
là:..............................; Quốc tịch
.................................................; Nam (Nữ)
Sinh ngày .................. tháng
.................. năm
...........................................................
Nơi cư trú:
..................................................................................................................
Điện thoại:
......................................................; Email:
.............................................
Số CMND (hoặc Căn cước công
dân, Hộ chiếu): .......................... do ......................
cấp ngày ........... tháng
..........năm......................
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:
......................khóa: ..................., Trường: ..................,
đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM
số: .................ngày ....... tháng .....năm .......
Quá trình làm việc trên phương
tiện thủy nội địa:
TỪ ….. ĐẾN ……
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều
kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ
điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Dự thi, kiểm tra cấp GCNKNCM,
CCCM:
|
□
|
+ Xét cấp GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền
cấp) ...................... cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại,
chuyển đổi: .........................
Tôi xin cam đoan những điều
khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
………., ngày ...
tháng ... năm …
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
(*) 02 ảnh màu cỡ
2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng
2. Dự học,
thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên
môn
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu dự học,
thi lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM), kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên
môn (CCCM) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
b) Giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Cán
bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả theo mẫu quy định; làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra
lấy GCNKNCM, CCCM; nếu hồ sơ hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định,
cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung
hồ sơ một lần).
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ
thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá
nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao
thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) gửi giấy hẹn làm thủ tục
dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM.
- Cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 7 của Thông tư 40/2019/TT-BGTVT tổ chức thi, kiểm tra và cấp GCNKNCM,
CCCM cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra.
- Cá nhân khi dự thi, dự kiểm
tra, nhận hoặc người có giấy ủy quyền nhận GCNKNCM, CCCM phải xuất trình chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
+ Bước 2: Trả kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC:
Đối với hồ sơ đã giải quyết:
Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
(nếu có yêu cầu).
* Đối với trường hợp nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả, đóng phí, lệ phí và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.
+ Cán bộ, công chức trả kết quả,
kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại
cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.
+ Cán bộ, công chức trả kết quả,
kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại
cho đúng.
Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Liên hệ người nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của
cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết
quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ
phải bổ sung hồ sơ một lần).
Đối với hồ sơ không giải quyết:
Liên hệ người nộp hồ sơ để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do theo mẫu cho người nộp hồ sơ sau khi có kết quả thẩm định.
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả
kết quả cho người nộp hồ sơ.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để người nộp hồ sơ đến nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long.
2.3. Thành phần số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền
trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
(trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường hợp gửi
qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy tờ chứng
nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch
công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng
hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại
GCNKNCM, CCCM theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ
sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo)
gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ
sở đào tạo);
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa
phương chưa có cơ sở đào tạo);
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM.
2.8. Phí lệ phí:
- Phí sát hạch cấp chứng nhận
khả năng chuyên môn thuyền trưởng:
+ Hạng nhất: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
120.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng nhì: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
100.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng ba: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
90.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng tư: lý thuyết tổng hợp:
70.000đ/lần sát hạch; thực hành: 80.000đ/lần sát hạch.
- Phí sát hạch cấp chứng nhận
khả năng chuyên môn máy trưởng:
+ Hạng nhất: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
100.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng nhì: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
70.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng ba: lý thuyết tổng hợp:
40.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 40.000đ/lần sát hạch; thực hành:
60.000đ/lần sát hạch.
2.9. Tên mẫu đơn mẫu tờ khai
hành chính: Đơn đề nghị.
2.10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT
ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại,
chuyển đổi GCN khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa.
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM,
CCCM
Ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06
tháng
|
Kính
gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp) ......................
|
Tên
tôi là:..............................; Quốc tịch
.................................................; Nam (Nữ)
Sinh
ngày .................. tháng .................. năm
...........................................................
Nơi
cư trú: ..................................................................................................................
Điện
thoại: ......................................................; Email:
.............................................
Số
CMND (hoặc Căn cước công dân, Hộ chiếu): .......................... do
......................
cấp
ngày ........... tháng ..........năm......................
Tôi
đã tốt nghiệp ngành học: ......................khóa: ..................., Trường:
..................,
đã được
cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số: .................ngày ....... tháng .....năm
.......
Quá
trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ ….. ĐẾN ……
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện
dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều
kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Dự thi, kiểm tra cấp
GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Xét cấp GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền
cấp) ...................... cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại,
chuyển đổi: .........................
Tôi xin cam đoan những điều
khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|