Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020

Số hiệu 75/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/01/2018
Ngày có hiệu lực 16/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Trương Thanh Tùng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 16 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 16/TTr-STNMT ngày 04 tháng 01 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2010 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến 2020; Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2010, với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Bổ sung kết quả khoanh định khu vực cấm, tạm cấm tại mục II như sau:

Số khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông là 61 khu vực.

- Tổng diện tích khoanh định: 105.544,64 ha, trong đó:

+ Diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được khoanh định và thể hiện trên bản đồ (thể hiện màu đò) là 104.291,82 ha;

+ Diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản không thể hiện được trên bản đồ là 1.252,82 ha. Phần diện tích không thể hiện được trên bản đồ là: các công trình theo tuyến (hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường dây dẫn điện cao áp, các tuyến cáp quang), 112 mốc tọa độ quốc gia và 12 điểm quan trắc động thái nước và một số vị trì đang lập dự án nên chưa có tọa độ cụ thể.

2. Điều chỉnh, bổ sung khoản 3, mục II như sau:

a) Số lượng các khu vực điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 gồm: 75 khu vực.

TT

Loại khoáng sản

Slượng

Diện tích (ha)

Tổng trữ lưng (m3; tấn)

Trữ lượng tham gia trong kỳ điu chỉnh (m3; tấn)

Ghi chú

1

Đá xây dựng

52

678,08

99.453.262m3

15.591.634m3

 

2

Cát xây dựng

13

198,59

6.264.646m3

1.155.764m3

 

3

Sét gạch ngói

7

233,76

10.528.796m3

1.335.200m3

 

4

Than bùn

3

33,56

231.253 (tấn)

52.864 (tấn)

 

(Chi tiết tại phụ lục 01 kèm theo)

b) Số lượng các khu vực bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 gồm: 25 khu vực.

TT

Loại khoáng sản

Slượng

Diện tích (ha)

Tổng trữ lượng (m3; tấn)

Trlượng tham gia trong kỳ điều chỉnh (m3; tn)

Ghi chú

1

Đá xây dựng

11

238,0275

35.326.000m3

3.240.000m3

 

2

Cát xây dựng

4

25,03

2.318.000m3

560.000m3

 

3

Sét gạch ngói

2

46,67

1.741.510m3

280.000m3

 

4

Than bùn

6

257,0

1.799.000 (tấn)

480.000 (tn)

 

5

Khoáng sản phân tán nhlẻ

2

104,6

7.472.500m3

624.840m3

 

(Chi tiết tại phụ lục 02 kèm theo)

3. Các giải pháp thực hiện

3.1. Các giải pháp về chính sách

a) Tuân thủ trình tự thủ tục quy định tại Luật Khoáng sản năm 2010, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản và các văn bản pháp luật có liên quan trong quản lý các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh trong việc cấp giấv phép hoạt động khoáng sản.

b) Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản. Có chính sách ưu đãi để khuyến khích đầu tư đối với tổ chức, cá nhân sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản.

3.2. Giải pháp về vốn đầu tư

Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua việc kêu gọi, thu hút đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ kịp thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng sản theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư.

[...]