Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 746/2005/QĐ.CT.UBT phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công nghiệp tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 có tính đến 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu 746/2005/QĐ.CT.UBT
Ngày ban hành 04/02/2005
Ngày có hiệu lực 14/02/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Ao Văn Thinh
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 746/2005/QĐ.CT.UBT

Biên Hòa, ngày 04 tháng 02 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT BẢN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2010 CÓ TÍNH ĐẾN 2015

CHỦ TỊCH UBND TỈNH ĐỒNG NAI

- Căn cứ điều 127 Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
- Căn cứ công văn công văn số 1915/CV.UBT ngày 13/4/2004 của UBND tỉnh Đồng Nai, về việc rà soát quy hoạch ngành, các huyện, thị xã, thành phố Biên Hòa;
- Xét đề nghị của Sở Công nghiệp Đồng Nai tại công văn số 1140/TT-CN ngày 10/12/2004, về việc xin phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010, có tính đến năm 2015;
- Theo đề nghị của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tại tờ trình số 75/TT-KHĐT-KTN ngày 03/02/2005.

QUYẾT ĐỊNH

Điều I: Nay quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công nghiệp tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 có tính đến 2015 với các nội dung chủ yếu sau:

1/ Quan điểm phát triển:

- Phát triển công nghiệp Đồng Nai thành một ngành kinh tế chủ đạo, phù hợp với quan điểm phát triển tổng thể kinh tế -xã hội của tỉnh Đồng Nai đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2015;

- Việc định hướng phát triển các ngành sản xuất công nghiệp có quy mô lớn, có trình độ công nghệ cao phải được gắn kết giữa nhu cầu đầu tư của xã hội với tính hài hòa cân đối theo phạm vi địa bàn và theo mục tiêu phát triển chung của Vùng kinh tế trọng điểm phía nam;

- Thu hút vốn đầu tư vào các ngành công nghiệp có hàm lượng tri thức, có trình độ công nghệ cao và có lợi thế cạnh tranh, thông qua việc tăng cường xúc tiến đầu tư nước ngoài, để phát triển quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực, trong đó chú trọng phát huy các nguồn lực trong nước;

- Phân bố phát triển các ngành sản xuất công nghiệp dựa trên cơ sở phát huy tối đa lợi thế về tiềm năng: đất đai, nguyên liệu, nguồn nhân lực…Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, góp phần giải quyết việc làm và phát triển công nghiệp nông thôn, làng nghề truyền thống;

- Chuẩn bị nguồn nhân lực cho phát triển công nghiệp, thông qua việc đa dạng hóa các loại hình đào tạo theo nhu cầu thực tế, để bảo đảm nguồn nhân lực có trình độ tương xứng theo yêu cầu trong nước và theo phân công lao động với các quốc gia khác;

- Việc bố trí phát triển các ngành sản xuất công nghiệp phải bảo đảm tính hiệu qủa bền vững, bao gồm việc xác định không gian hợp lý giữa địa điểm sản xuất và sự an toàn về môi trường sinh thái, giữa khu vực sản xuất và dân cư, đồng thời phát triển công nghiệp phải gắn quy hoạch phát triển bền vững các khu công nghiệp với lợi ích lâu dài về chủ quyền lãnh thổ, an ninh quốc phòng.

2/ Mục tiêu phát triển:

2.a/ Mục tiêu chung:

2.a.1/ Tăng trưởng GDP công nghiệp bình quân – năm:(Gía cố định 1994)

Giai đoạn 2001-2005: tăng 15,8%;

Giai đoạn 2006-2010: tăng 15,5%;

Giai đoạn 2011-2015: tăng 15,0%.

2.a.2/ Tăng trưởng gía trị sản xuất công nghiệp bình quân – năm: (Gía cố định 1994)

Giai đoạn 2001-2005: tăng 17,2%;

Giai đoạn 2006-2010: tăng 16,0%;

Giai đoạn 2011-2015: tăng 15,0%.

2.b/ Mục tiêu phát triển các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu:

Ngành công nghiệp

Tốc độ tăng bình quân giai đọan (%)

2001-2005

2006-2010

2011-2015

TOÀN NGÀNH

17,2

16,0

15,0

- Công nghiệp khai thác và sản xuất VLXD

22,0

16,5

15,0

- Công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm

18,2

11,5

11,5

- Công nghiệp dệt, da, may mặc

17,4

14,0

12,5

- Công nghiệp chế biến và sản xuất đồ gỗ

39,2

15,0

13,0

- Công nghiệp giấy và sản phẩm từ giấy

14,8

12,0

10,0

- Công nghiệp hóa chất, cao su, plastic

16,2

15,0

13,0

- Công nghiệp cơ khí

22,9

24,0

21,0

- Công nghiệp sản xuất thiết bị điện-điện tử

10,2

25,0

20,0

- Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, nước

2,3

2,6

3,0

3/ Định hướng phát triển:

3.a/ Định hướng chung:

- Định hướng phát triển công nghiệp giai đoạn 2005-2010 được dựa vào việc khai thác tiềm năng và lợi thế của tỉnh, cũng như đối chiếu mục tiêu phát triển công nghiệp trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam, như thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An và Bình Phước, nhằm phát huy thế mạnh của cả vùng để hạn chế sự phát triển trùng lắp;

[...]