ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 744/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 26 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI TỈNH NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật phòng chống thiên tai
số 33/2013/QH13 ngày 19-6-2013;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP
ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống
thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 1365/QĐ-UBND
ngày 28/7/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 418/QĐ-UBND
ngày 12/02/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Khoản 1
Điều 11 Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Hòa
Bình;
Căn cứ Quyết định số 331/QĐ-UBND
ngày 17/3/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ phòng,
chống thiên tai tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Ban Chỉ huy phòng,
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tại Tờ trình số 26/TTr-VPBCH ngày 20 tháng
3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kế hoạch thu, chi Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh năm 2018, như sau:
I. KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG CHỐNG
THIÊN TAI NĂM 2018
1. Đối tượng thu:
Đối tượng thu theo quy định tại Điều
5 Nghị định 94/2014//NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ. Bao gồm: Cán bộ, công
chức, viên chức, lao động được hưởng lương, phụ cấp lương từ Ngân sách nhà nước,
lao động tự do ở các địa phương trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp
luật (trừ các đối tượng được miễn); lực lượng vũ trang, công an, quân đội; các
đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn; các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập (bao
gồm các doanh nghiệp).
2. Mức thu:
2.1. Đối với cá nhân:
a) Cán bộ, công chức, viên chức kể cả
sĩ quan, hạ sĩ quan, công an, quân đội (trừ chiến sĩ làm nghĩa vụ) trong các cơ
quan, tổ chức, lực lượng vũ trang hưởng lương, cán bộ quản lý trong các doanh
nghiệp nhà nước: đóng 1 ngày lương/người/năm theo mức lương cơ bản (không
tính các khoản phụ cấp) sau khi trừ các khoản thuế, bảo hiểm phải nộp.
+ Cách tính mức thu Quỹ:
Số tiền phải nộp
|
=
|
Lương cơ bản hệ
số lương theo cấp bậc - Số tiền các khoản thuế, bảo hiểm phải nộp
|
Số ngày làm việc
trong tháng
|
b) Người lao động trong các tổ chức kinh
tế hạch toán độc lập (bao gồm doanh nghiệp): đóng 1 ngày lương/người/năm
theo mức lương tối thiểu vùng. Theo quy định của nhà nước, thành phố Hòa
Bình, huyện Lương Sơn là vùng III, các huyện còn lại là vùng IV. Do đó số tiền
Quỹ mỗi lao động (kể cả quản lý doanh nghiệp) phải nộp như sau:
Số tiền phải nộp
|
=
|
Lương tối thiểu
vùng - Số tiền các khoản thuế, bảo hiểm phải nộp
|
Số ngày làm việc
trong tháng
|
Ví dụ:
- Anh Nguyễn Văn A có mức lương bằng mức
lương tối thiểu vùng, làm việc 26 ngày/tháng, tại công ty A ở thành phố Hòa
Bình và tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm:
Số tiền phải nộp
|
=
|
3.090.000 -
3.090.000 x (8% BHXH + 1,5% BHYT + 1% KPCĐ + 1% BHTN)
|
=
|
105.000 đồng
|
26
|
- Chị Nguyễn Thị
B có mức lương bằng mức lương tối thiểu vùng, làm việc 26 ngày/tháng, tại công
ty B ở huyện Lạc Thủy và tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm:
Số tiền phải nộp
|
=
|
2.760.000 -
2.760.000 x (8% BHXH + 1,5% BHYT + 1% KPCĐ + 1% BHTN)
|
=
|
94.000 đồng
|
26
|
b) Đối với lao động tự do trong độ tuổi
lao động không thuộc các đối tượng được miễn giảm do nhà nước quy định: 15.000
đồng/năm;
2.2. Đối với các tổ chức kinh tế hạch
toán độc lập (bao gồm các doanh nghiệp):
Mức đóng góp bắt buộc một năm là hai phần
vạn trên tổng giá trị tài sản hiện có tại địa phương theo báo cáo tài chính hằng
năm, tối đa không quá 100.000.000 đồng/năm, tối thiểu là 500.000 đồng/năm;
3. Đối tượng được miễn, giảm, tạm
hoãn đóng góp Quỹ và việc xét miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ
- Các đối tượng được miễn, giảm, tạm
hoãn đóng góp Quỹ quy định tại Điều 6, Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày
17/10/2014 của Chính phủ.
- Việc xét miễn, giảm, tạm hoãn đóng
góp Quỹ quy định tại Điều 09, Quyết định 1365/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh.
4. Hình thức thu, nộp về quỹ phòng
chống thiên tai tỉnh
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn
vị, lực lượng vũ trang và các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình, chủ các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập (gồm: Công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã,
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có trách nhiệm thu tiền đóng góp Quỹ
phòng chống, thiên tai tỉnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
thuộc phạm vi quản lý theo quy định và chuyển vào tài khoản của Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
(kể cả tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế đang sinh sống, hoạt động
hoặc tham gia phòng, chống thiên tai tại tỉnh Hòa Bình) tham gia đóng góp tự
nguyện cho Quỹ.
5. Thời gian nộp quỹ phòng chống
thiên tai tỉnh:
- Đối với cá nhân: Nộp Quỹ một lần
trước ngày 30 tháng 5 năm 2018;
- Đối với tổ chức kinh tế hạch toán độc
lập: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 30 tháng 5 năm 2018, số còn lại nộp
trước ngày 30 tháng 10 năm 2018.
6. Tổng mức thu dự kiến:
18.209.000.000, trong đó:
- Kế hoạch thu Quỹ năm 2018:
12.744.000.000 đồng;
- Truy thu Quỹ năm 2015+2016+2017:
5.465.000.000 đồng.
II. KẾ HOẠCH CHI QUỸ PHÒNG CHỐNG
THIÊN TAI NĂM 2018
1. Nội dung chi và thẩm quyền chi
Nội dung chi và thẩm quyền chi quy định
tại Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh và Điều 1,
Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về sửa đổi, bổ
sung Khoản 1 Điều 11 Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh Hòa Bình.
2. Danh mục chi dự kiến
- Chi hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên
tai xảy ra trên địa bàn tỉnh khoảng: 8.000.000.000 đồng;
- Chi hỗ trợ các hoạt động cộng đồng
(tập huấn, diễn tập...): 1.000.000.000 đồng;
- Dự phòng: 4.000.000.000 đồng.
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh (Chi cục Thủy lợi) chịu trách nhiệm tổ chức thu Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh năm 2018 theo Kế hoạch này; Chi Quỹ phòng, chống thiên tai theo
quyết định chi của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và PTNT) có
trách nhiệm, kiểm tra giám sát hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh,
đôn đốc các cơ quan tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp Quỹ
phòng, chống thiên tai tỉnh theo quy định của pháp luật; Hướng dẫn các cơ quan,
tổ chức, UBND các huyện, thành phố triển khai thu, nộp quỹ.
3. UBND các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản
lý của địa phương thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp Quỹ phòng, chống thiên tai
tỉnh theo hướng dẫn, đôn đốc của cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
4. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các
huyện, thành phố chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức kinh tế hạch
toán độc lập trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh theo hướng dẫn, đôn đốc của cơ quan thường trực Ban chỉ huy
phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Giám đốc Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chi cục Thủy lợi & PCLB;
- Kho bạc Nhà nước HB;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (N68).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dũng
|
PHỤ LỤC SỐ 01
KẾ HOẠCH
THU QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI TỈNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 744/QĐ-UBND ngày 26/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: ĐỒNG
TT
|
Tên
đơn vị
|
Kết
quả thu năm 2017 (Tính đến 31/12/2017)
|
Truy
thu năm 2015+2016+2017
|
Kế
hoạch thu năm 2018
|
I
|
Khối các cơ quan tỉnh: Chính quyền,
Đảng, ngành dọc thuộc Trung ương, các tổ chức khác
|
1.279.655.399
|
170.923.047
|
1.394.600.552
|
1
|
Khối cơ quan chính quyền
|
922.979.770
|
79.091.900
|
928.569.176
|
2
|
Khối Đảng
|
59.137.700
|
0
|
59.523.600
|
3
|
Ngành dọc có các đơn vị trực thuộc
(Cục thuế, Bảo hiểm, Kho bạc...) và cơ quan, tổ chức
khác
|
297.537.929
|
91.831.147
|
406.507.776
|
II
|
Khối
ngành Công an, Quân đội
|
374.470.046
|
0
|
378.385.179
|
1
|
Công an
|
157.480.000
|
0
|
145.000.000
|
2
|
Quân đội
|
216.990.046
|
0
|
233.385.179
|
III
|
Các đơn vị thuộc UBND huyện,
thành phố quản lý
|
5.479.769.135
|
1.063.402.555
|
5.991.527.589
|
1
|
Thành phố Hòa Bình
|
530.212.283
|
2.600.000
|
537.330.000
|
2
|
Huyện Cao Phong
|
363.457.700
|
2.200.000
|
420.571.000
|
3
|
Huyện Đà Bắc
|
306.723.169
|
19.658.000
|
308.550.000
|
4
|
Huyện Kim Bôi
|
764.996.173
|
150.377.000
|
731.407.362
|
5
|
Huyện Mai Châu
|
467.163.732
|
67.821.155
|
503.087.000
|
6
|
Huyện Yên Thủy
|
510.734.436
|
42.585.000
|
505.681.000
|
7
|
Huyện Lạc Thủy
|
587.500.346
|
169.250.000
|
653.430.000
|
8
|
Huyện Kỳ Sơn
|
161.053.800
|
120.580.313
|
211.509.713
|
9
|
Huyện Lương Sơn
|
664.398.097
|
69.610.000
|
849.099.000
|
10
|
Huyện Lạc Sơn
|
621.588.251
|
148.808.087
|
721.388.366
|
11
|
Huyện Tân Lạc
|
501.941.148
|
269.913.000
|
549.474.148
|
IV
|
Khối doanh nghiệp do Chi cục Thuế
quản lý
|
2.319.563.433
|
4.231.007.177
|
4.979.130.989
|
1
|
Thành phố Hòa Bình
|
663.447.823
|
1.324.122.445
|
2.482.242.805
|
2
|
Huyện Cao Phong
|
31.619.693
|
49.000.000
|
56.400.000
|
3
|
Huyện Đà Bắc
|
31.589.000
|
102.122.000
|
75.222.000
|
4
|
Huyện Kim Bôi
|
32.378.500
|
107.936.000
|
140.315.000
|
5
|
Huyện Mai Châu
|
23.053.480
|
221.697.000
|
163.820.000
|
6
|
Huyện Yên Thủy
|
19.783.712
|
298.773.000
|
185.638.000
|
7
|
Huyện Lạc Thủy
|
50.406.511
|
170.950.000
|
118.305.850
|
8
|
Huyện Kỳ Sơn
|
63.659.000
|
443.263.261
|
274.258.522
|
9
|
Huyện Lương Sơn
|
1.359.097.714
|
1.356.628.271
|
1.354.671.212
|
10
|
Huyện Lạc Sơn
|
32.500.000
|
61.559.200
|
79.479.600
|
11
|
Huyện Tân Lạc
|
12.028.000
|
94.956.000
|
48.778.000
|
V
|
Các đơn vị nộp Quỹ năm 2017
nhưng chưa xác định được tên
|
6.790.305
|
|
|
VI
|
Tổng số
|
9.460.248.318
|
5.465.332.779
|
12.743.644.309
|
VII
|
Làm tròn
|
9.460.000.000
|
5.465.000.000
|
12.744.000.000
|
PHỤ LỤC 02:
KẾ HOẠCH
CHI QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI TỈNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 744/QĐ-UBND ngày 26/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Danh
mục chi
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi hỗ trợ các hoạt động cộng đồng:
Tập huấn, diễn tập,...
|
1.000.000.000
|
Số
tiền dự kiến thu được từ thu quỹ PCTT năm 2018
|
2
|
Chi hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên
tai xảy ra trên địa bàn tỉnh
|
8.000.000.000
|
3
|
Dự phòng
|
4.000.000.000
|
Số tiền tồn quỹ từ năm 2017
|
|
Tổng cộng
|
13.000.000.000
|
|