Quyết định 743/2006/QĐ-UBND-BN về việc phân bổ kinh phí dự án phát triển gia đình bền vững do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu | 743/2006/QĐ-UBND-BN |
Ngày ban hành | 02/06/2006 |
Ngày có hiệu lực | 12/06/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Trần Văn Tuý |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 743/QĐ-UBND-BN |
Bắc Ninh, ngày 02 tháng 06 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÂN BỔ KINH PHÍ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH BỀN VỮNG.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Quyết định số 42/2002/QĐ-TTg ngày 19.03.2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý và điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 338/KH- VHXH ngày 10.5.2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phân bổ kinh phí dự án phát triển gia đình bền vững năm 2006: 145 triệu đồng (Một trăm bốn mươi năm triệu đồng) (đã được giao cho Uỷ ban dân số gia đình và trẻ em tỉnh tại Quyết định số 566/QĐ-UBND ngày 17/4/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh) cho các đơn vị sau.
- Uỷ ban dân số gia đình và trẻ em huyện Quế Võ: 13 triệu đồng.
- Uỷ ban dân số gia đình và trẻ em huyện Tiên Du: 30,5 triệu đồng.
- Uỷ ban dân số gia đình và trẻ em huyện Lương Tài: 101,5 triệu đồng.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh, theo chức năng phối hợp quản lý việc sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Uỷ ban dân số gia đình và trẻ em tỉnh tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị được phân bổ kinh phí mua sắm trang thiết bị và thực hiện các nhiệm vụ khác trong việc triển khai thực hiện dự án phát triển gia đình bền vững đảm bảo hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3 . Thủ trưởng các cơ quan : Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh ; Chủ tịch UBND các huyện: Quế Võ, Tiên Du, Lương Tài và các đơn vị được phân bổ kinh phí căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |