Quyết định 74/2015/QĐ-UBND Quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 74/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/12/2015
Ngày có hiệu lực 04/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Lê Tiến Phương
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/2015/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 25 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ;

Theo đề nghị của Sở Tài chính - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 991/TTLS-TC-LĐTBXH ngày 08/12/2015 về việc quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 của UBND tỉnh về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 và Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 23/5/2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 2840/QĐ-UBND.

2. Các đối tượng đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên hàng tháng tại cộng đồng; các đối tượng đang hưởng chính sách chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định tại Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 của UBND tỉnh; Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 và Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 23/5/2012 của UBND tỉnh được chuyển sang hưởng chính sách trợ giúp xã hội quy định tại Quyết định này kể từ ngày 01/01/2015.

3. Các đối tượng được hưởng chính sách trợ giúp xã hội khác ngoài quy định tại khoản 2 Điều này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội quy định tại Quyết định này kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.

4. Đối tượng mới thuộc diện hưởng chính sách trợ giúp xã hội thì được hưởng từ ngày ghi trong Quyết định của Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc các cơ sở bảo trợ xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục công tác phía Nam tại TP.HCM;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Báo BT, Đài PT-TH tỉnh;
- Chánh, PVP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, VXDL. Bùi Vy

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lê Tiến Phương

 

QUY ĐỊNH

MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về mức trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan nhà nước, các tổ chức, gia đình và cá nhân sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện chính sách trợ cấp, trợ giúp xã hội và các đối tượng được hưởng trợ cấp, trợ giúp xã hội.

Điều 2. Mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội

1. Mức chuẩn trợ cấp trợ giúp xã hội là 180.000 đồng được áp dụng để tính mức hưởng trợ cấp xã hội đối với các đối tượng sau đây:

a. Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng không thuộc diện hộ nghèo.

[...]