Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thái Bình theo Quyết định 209/QĐ-UBND

Số hiệu 736/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/03/2020
Ngày có hiệu lực 11/03/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Đặng Trọng Thăng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 736/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 11 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH THÁI BÌNH BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 209/QĐ-UBND NGÀY 27/01/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;

Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 52/TTr-SNNPTNT-TL ngày 06/3/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thái Bình ban hành theo Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 27/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:

1. Sửa đổi Điều 2, như sau:

“Quỹ Phòng; chống thiên tai tỉnh Thái Bình (sau đây viết tắt là Quỹ) hoạt động không vì mục đích lợi nhuận; việc quản và sử dụng Quỹ phải đảm bảo đúng mục đích, kịp thời, công khai, minh bạch, công bằng và hiệu quả.

Quỹ Phòng, chống thiên tai là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách được thành lập ở cấp tỉnh, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản . Tồn Quỹ cuối năm được chuyển sang năm sau.”

2. Sửa đổi Khoản 2, Điều 3, như sau:

“2. Đơn vị trực tiếp quản theo dõi: Chi cục Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điểm g, Khoản 1, Điều 6, như sau:

“g. Thành viên hộ gia đình thuộc diện nghèo hoặc cận nghèo; thành viên thuộc hộ gia đình bị thiệt hại nặng nề do thiên tai, dịch bệnh, cháy n, tai nạn; đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo các quyết định của Thủ tưng Chính phủ, Nghị định của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bsung các văn bản nêu trên (nếu có)”.

4. Bổ sung Khoản 9, Điều 8, như sau:

“9. Cục thuế tỉnh: Phi hợp trong việc htrợ thu Quỹ, lập kế hoạch thu Quỹ và cung cấp thông tin tổng giá trị tài sản hiện có tại tỉnh theo báo cáo tài chính hàng năm đi với các tchức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh cho cơ quan quản lý Quỹ”.

5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2, Điều 9, như sau:

1. Chi htrợ các hoạt động phòng, chng thiên tai và ưu tiên hỗ trợ cho các hoạt động quy định tại điểm a, b, c Khoản 3 Điều 10 Luật Phòng, chống thiên tai và các hoạt động sau đây:

a) Cứu trợ, htrợ khắc phục hậu quả thiên tai: Cứu trợ khn cấp vlương thực, nước uống, thuốc chữa bệnh và các nhu cầu cấp thiết khác cho đi tượng bị thiệt hại do thiên tai; htrợ tu sửa nhà ở; cơ sở y tế, trường học, xử lý vệ sinh môi trường vùng thiên tai, tu sửa nhà sơ tán phòng tránh thiên tai; tháo bỏ hạng mục, vật cản gây nguy cơ rủi ro thiên tai; tu sửa, xử lý khẩn cấp đê, kè, cống và công trình phòng, chống thiên tai được htrợ kinh phí ti đa không quá 3 tỷ đồng/1 công trình.

b) Htrợ các hoạt động ứng phó thiên tai: Sơ tán dân khỏi nơi nguy him; chăm sóc y tế; thực phẩm, nước uống cho người dân nơi sơ tán đến; htrợ quan trc, thông tin, thông báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đng; tuần tra, kim tra phát hiện khu vực nguy cơ xảy ra rủi ro thiên tai, sự c công trình phòng, chng thiên tai.

c) Htrợ các hoạt động phòng ngừa: Xây dựng và phbiến tuyên truyền kiến thức pháp luật; lập, rà soát kế hoạch phòng, chống thiên tai; tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia công tác phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương và cộng đồng; diễn tập phòng, chng thiên tai ở các cấp; tập hun và duy trì hoạt động cho các đi tượng tham gia hộ đê, lực lượng quản lý đê nhân dân, lực lượng xung kích phòng, chng thiên tai cấp xã.

2. Htrợ chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu Quỹ tại cấp xã bằng 1,5% tổng sthu.

6. Bổ sung Điều 9a sau Điều 9, như sau:

“Điều 9a. Phân bQuỹ Phòng, chng thiên tai:

1. Căn cứ nội dung chi của Quỹ tại Khoản 1 Điều 9, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã được sử dụng ngun thu từ Quỹ Phòng, chng thiên tai 20% sthu trên địa bàn cp huyện, xã đthực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai ở cấp của mình, phần còn lại nộp vcơ quan quản lý thu quỹ cp trên.

[...]