ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 730/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 23 tháng
3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung
đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 80/TTr-SNNPTNT ngày 27 tháng 02
năm 2020 về việc ban hành Quy định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng
giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm
2020.
Điều 2. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định đơn giá bồi
thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất
theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều
5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Nguyên tắc
bồi thường
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây
thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau
đây:
a) Đối với cây hàng năm, mức bồi thường
được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu
hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của
cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình.
b) Đối với cây lâu năm, mức bồi thường
được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm
thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch
nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển
và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
d) Đối với cây rừng trồng bằng nguồn
vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực
tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo
vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây
thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản thì việc bồi thường thực hiện theo quy định
sau đây:
a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại
thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại
thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại
thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi
thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
3. Những trường hợp sau đây không phải
bồi thường:
a) Cây trồng, vật nuôi là thủy sản được
tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi
đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b) Những cây trồng trong chậu, trong
bồn, vật nuôi là thủy sản có thể di dời được thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời và
thiệt hại do di dời, nuôi trồng lại. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
xem xét thực tế chi phí di dời, thiệt hại đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ
nhưng mức tối đa bằng 30% so với giá bồi thường của loại cây trồng, vật nuôi là
thủy sản quy định tại Quyết định này.
c) Đối với cây trồng hằng năm, vật
nuôi là thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường; trường hợp loại
cây hằng năm, vật nuôi là thủy sản chưa đến thời kỳ thu hoạch, nếu dự án chưa
thật cấp bách, có thể kéo dài đủ thời gian để thu hoạch thì không bồi thường.
4. Đối với rừng trồng tập trung và rừng
tái sinh để lấy gỗ, số lượng cây nhiều hoặc rừng có nhiều chủng loại cây dày đặt,
xen kẽ nhau, việc kiểm đếm cây khó khăn, mất nhiều thời gian thì có thể kiểm đếm
bằng phương pháp lập rút mẫu với tỷ lệ từ 2% đến 5% để xác định số lượng cây bồi
thường, nhưng số lượng cây bồi thường có thời gian trồng từ 02 năm tuổi trở lên
thì mật độ tối đa bằng 15.000 cây/ha, có thời gian trồng dưới 02 năm tuổi thì mật
độ tối đa bằng 20.000 cây/ha. Đối với cây ăn trái phải kiểm đếm cụ thể để xác định
số lượng, chủng loại.
5. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được
tận dụng toàn bộ cây trồng được bồi thường để sử dụng hoặc di chuyển đi nơi
khác. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu giữ lại cây để sử dụng hoặc làm cảnh
quan môi trường thì hai bên tự thỏa thuận mức hỗ trợ thêm ngoài mức bồi thường
tại Quyết định này.
Điều 4. Xử lý những
trường hợp phát sinh
Trong từng dự án cụ thể, đối với cây
trồng, vật nuôi là thủy sản không có trong Quy định tại Quyết định này, Ủy ban
nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường chịu trách nhiệm tính toán áp dụng đơn giá bồi thường cùng nhóm hoặc
tương đương. Trường hợp không áp dụng được đơn giá bồi thường cùng nhóm hoặc
tương đương thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng lập hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán xác định giá trị
cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó theo thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện
trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trước khi phê duyệt
phương án bồi thường.
Trường hợp khi giá bồi thường cây trồng,
vật nuôi là thủy sản phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so
với giá bồi thường tại Quyết định này tại thời điểm thu hồi đất, thì Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành khảo sát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định điều chỉnh giá bồi thường cho phù hợp.
Điều 5. Xử lý
chuyển tiếp
Đối với những phương án bồi thường đã
được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì giá bồi thường cây trồng,
vật nuôi là thủy sản thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm phương
án được duyệt.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6 của Quyết định;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- TV.UBND tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KTCN;
- Lưu: VT, dtnha (1b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 730/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
1. Nhóm cây ăn
trái: Chia làm 04 loại
a) Loại A: Cây trồng đang trong thời
kỳ trưởng thành, phát triển tốt, cho trái năng suất cao, thời gian trồng từ 05
năm trở lên.
b) Loại B: Cây đang vào thời kỳ sinh
trưởng, cho trái năng suất thấp, thời gian trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm.
c) Loại C: Cây lão, cây sâu bệnh cho
ít trái; cây bắt đầu cho trái, thời gian trồng từ 1 năm đến dưới 03 năm.
d) Loại D: Cây trồng dưới 01 năm.
đ) Riêng cây Đu đủ, Chuối, Chanh dây,
Gấc, Sim, Trứng cá phân làm 03 loại:
- Loại A: Cây đang cho trái.
- Loại B: Cây lớn, sắp cho trái.
- Loại C: Cây mới trồng, cây Chuối
con.
Bảng
giá bồi thường nhóm cây ăn trái
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/cây
STT
|
Cây
trồng
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại D
|
1
|
Sầu riêng các loại
|
2.222
|
1.485
|
774
|
387
|
2
|
Vú sữa
|
1.881
|
1.255
|
657
|
288
|
3
|
Xoài các loại
|
1.835
|
1.146
|
514
|
220
|
4
|
Măng cụt
|
1.539
|
954
|
572
|
262
|
5
|
Bòn bon, Dâu, Chôm chôm, Vải, Bơ
|
1.377
|
899
|
438
|
185
|
6
|
Nhãn các loại
|
1.300
|
1.039
|
517
|
202
|
7
|
Dừa, Thốt nốt
|
1.091
|
783
|
494
|
211
|
8
|
Cam, Quýt, Bưởi, Hồng, Mận, Điều,
Sa bô, Lòng mức
|
1.068
|
679
|
308
|
150
|
9
|
Tiêu, Thanh Long
|
920
|
605
|
294
|
56
|
10
|
Mít, Me, Cóc các loại
|
800
|
580
|
360
|
180
|
11
|
Mãng cầu các loại
|
675
|
469
|
293
|
120
|
12
|
Khế, Sa ri, Cau, Sa kê, Lê ki ma,
Sơn trà
|
580
|
420
|
240
|
70
|
13
|
Hạnh (Tắc), Chanh, Cà na, Đào tiên
|
344
|
239
|
134
|
54
|
14
|
Ổi, Lý, Lựu, Táo, Tầm ruột, Bồ
quân, Cà phê, Ca cao, Ô môi
|
324
|
227
|
123
|
31
|
15
|
Đu đủ
|
143
|
88
|
37
|
-
|
16
|
Chuối, Chanh dây, Gấc, Sim, Trứng
cá
|
64
|
50
|
25
|
-
|
2. Nhóm cây lấy
gỗ: Chia làm 06 nhóm nhỏ như sau:
a) Nhóm 1: Cây gỗ lớn gồm có các loại
cây như: Sao, Dầu rái, Dầu long, Bằng lăng, Bời lời, Cá đuối, Cà đúi, Cà men,
Sơn mã, Cầy, Chay, Da tây, Nâu, Huỷnh, Răng, Sấu, Sung mã, Tà men, Trai, Trai rừng,
Dó bầu, Diệp, Tùng, Viết, Trâm bầu, Tra, Thao lao, Sến, Gõ, Xưa, Bên, Muồng
đen.
b) Nhóm 2: Cây ưa sáng mọc nhanh gồm
có các loại cây như: Mù u, Trâm, Sắn, Sung, Sung rừng đen, Sung rừng trắng, Bần,
Đầu heo, Bứa, Bình linh, Con cang, Luồng tuống, Miên, Mít rừng, Nhãn rừng, Rội,
Sơn, Sết, Tà sết, Thị rừng, Dương, Bàng, Phượng, Còng, Sầu đâu, Xoan, Chôm chôm
rừng, Măng khe, Nhọc, Tung, Xương máu, Bàng, Cao su, Xanh, Lộc vừng, Lụa, Mắm,
Me nước, Vẹt, Trôm, Lâm dồ, Xà cừ.
c) Nhóm 3: Cây tạp gồm có các loại
cây như: Gòn, Gừa, Sộp, Bồ đề, Ván ngựa, Si, Bã đậu, Gáo, Bình bát, Càri, Chồi
mòi, Cò ke, Dâu tằm ăn, Điên điển, Đỗ trọng, Đũng đỉnh, Nhàu, Quao, So đũa, Trà
là, Vông nem, cây tạp khác.
Đối với 03 nhóm trên được chia ra làm
05 loại xác định theo đường kính của cây như sau:
+ Loại A: Đường kính lớn hơn 35 cm;
+ Loại B: Đường kính từ 21 đến 35 cm;
+ Loại C: Đường kính từ 10 đến nhỏ
hơn 21 cm;
+ Loại D: Đường kính từ 5 cm đến nhỏ
hơn 10 cm;
+ Loại E: Đường kính nhỏ hơn 5 cm.
Bảng
giá bồi thường cho nhóm cây lấy gỗ lớn, cây ưa sáng mọc nhanh, cây tạp khác.
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/cây
STT
|
Cây
trồng
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Loại
D
|
Loại
E
|
1
|
Nhóm cây gỗ lớn
|
750
|
310
|
190
|
70
|
38
|
2
|
Nhóm cây ưa sáng mọc nhanh
|
270
|
145
|
110
|
45
|
25
|
3
|
Nhóm cây tạp khác
|
160
|
150
|
80
|
45
|
25
|
d) Nhóm 4: Gồm có cây Tràm Bông vàng,
cây Bạch đàn, cây Keo lai, cây Cừ tràm, cây Đước trồng riêng lẻ.
Chia ra làm 05 loại xác định theo đường
kính của cây như sau:
+ Loại A: Đường kính lớn hơn 20 cm;
+ Loại B: Đường kính từ 11 đến 20 cm;
+ Loại C: Đường kính từ 5 đến nhỏ hơn
11 cm;
+ Loại D: Đường kính từ 3 đến nhỏ hơn
5 cm;
+ Loại E: Đường kính nhỏ hơn 3 cm.
Đường kính được xác định từ mặt đất
hiện hữu lên đến vị trí 1,3m của thân cây.
Cây Tràm Bông vàng, cây Bạch đàn, cây
Keo lai, cây Tràm, cây Đước trồng riêng lẽ là cây trồng có diện tích dưới
3.000m2 tính cho một tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân; trồng không
liền lô, liền khoảnh.
Bảng giá bồi thường cho cây Tràm
Bông vàng, cây Bạch đàn, cây Keo lai, cây Tràm, cây Đước trồng riêng lẻ.
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/cây
STT
|
Cây
trồng
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Loại D
|
Loại
E
|
1
|
Tràm Bông vàng
|
115
|
60
|
35
|
16
|
7
|
2
|
Bạch đàn, Keo lai
|
85
|
45
|
28
|
16
|
7
|
3
|
Tràm, Đước
|
60
|
40
|
21
|
16
|
7
|
đ) Nhóm 5: Cây Tre, cây Trúc, cây Dừa
nước.
- Cây Tre, cây Trúc được chia ra làm
04 loại xác định theo số lượng cây của bụi như sau:
+ Loại A: Bụi từ 20 cây trở lên;
+ Loại B: Bụi từ 10 cây đến 19 cây;
+ Loại C: Bụi từ 3 cây đến 9 cây;
+ Loại D: Bụi dưới 3 cây.
Bảng
giá bồi thường cho Cây Tre, cây Trúc.
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/bụi
STT
|
Cây
trồng
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Loại
D
|
1
|
Tre
|
380
|
300
|
220
|
30
|
2
|
Trúc
|
220
|
160
|
90
|
20
|
- Cây Dừa nước tính bình quân giá
25.000 đồng/m2 (không tính diện tích đất trống).
e) Nhóm 6: Cây Tràm Bông vàng, cây Bạch
đàn, cây Keo lai, cây Cừ tràm, cây Đước trồng tập trung.
Cây Tràm Bông vàng, cây Bạch đàn, cây
Keo lai, cây Cừ tràm, cây Đước trồng tập trung là cây trồng có diện tích trồng
từ 3.000m2 trở lên tính cho một tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân;
cây trồng phải liền lô, liền khoảnh, mật độ cây trồng từ 666 cây/ha trở lên
(trường hợp diện tích trên 3000 m2, nhưng mật độ cây trồng dưới 666
cây/ha thì tính riêng lẽ). Mức giá bồi thường như sau:
Chia ra làm 03 loại xác định theo đường
kính:
+ Loại A: Đường kính từ 5 cm trở lên;
+ Loại B: Đường kính từ 3 cm đến nhỏ
hơn 5 cm;
+ Loại C: Đường kính dưới 3 cm.
Đường kính được xác định từ mặt đất
hiện hữu lên đến vị trí 1,3m của thân cây.
Bảng
giá bồi thường cho Tràm Bông vàng, cây Bạch đàn, cây Keo lai.
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/cây
STT
|
Cây
trồng
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
1
|
Tràm Bông vàng
|
25
|
11
|
5
|
2
|
Bạch đàn, Keo lai
|
20
|
11
|
5
|
Bảng
giá bồi thường cho cây Tràm
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/cây
STT
|
Phân
loại
|
Đường
kính (cm)
|
Chiều
cao (m)
|
Giá
bồi thường
|
1
|
Cây Tràm loại 1
|
Từ bằng
hoặc lớn hơn 7
|
Từ bằng
hoặc lớn hơn 4
|
10
|
2
|
Cây Tràm loại 2
|
Nhỏ
hơn 7
|
Nhỏ
hơn 4
|
4
|
Bảng
giá bồi thường cho cây Đước
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/cây
STT
|
Cấp
cây
|
Đường
kính (cm)
|
Chiều
cao (m)
|
Giá
bồi thường
|
1
|
Cây cấp 2 trở lên
|
Từ bằng
hoặc lớn hơn 8
|
Từ bằng
hoặc lớn hơn 4
|
10
|
2
|
Dưới cây cấp 2
|
Nhỏ
hơn 8
|
Nhỏ
hơn 4
|
4
|
3. Nhóm cây cây
hoa kiểng: Các loại cây hoa, kiểng trồng dưới đất
như: Mai vàng, Mai chiếu thủy, Nguyệt quế, Linh sam, Bông giấy, Cần thăng, Kim
quýt, Bông bụt, Bông giấy, Bông trang, Cau kiễng, Điệp, Đinh lăng, Hoa sứ, Huỳnh
anh, Hoàng hạ, Sa kê, cây kiểng khác trồng dưới đất.
Đối với nhóm cây hoa kiểng được chia
ra làm 05 loại xác định theo đường kính của cây để hỗ trợ chi phí di dời như
sau:
+ Loại A: Đường kính lớn hơn 20 cm;
+ Loại B: Đường kính từ 15 đến 20 cm;
+ Loại C: Đường kính từ 10 đến nhỏ
hơn 15 cm;
+ Loại D: Đường kính từ 5 cm đến nhỏ
hơn 10 cm;
+ Loại E: Đường kính nhỏ hơn 5 cm.
Bảng
giá bồi thường cho nhóm cây hoa kiểng như sau:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/cây
STT
|
Cây
trồng
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Loại
D
|
Loại
E
|
1
|
Nhóm cây hoa kiểng trồng dưới đất
|
650
|
450
|
250
|
150
|
50
|
4. Đối với cây
hàng năm
Cây hàng năm được chia làm 03 loại
như sau:
a) Loại A: Cây cho năng suất cao nhất.
b) Loại B: Cây cho năng suất trung
bình.
c) Loại C: Cây cho năng suất kém.
Bảng
giá bồi thường cho cây hàng năm
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Loại
cây
|
Giá
bồi thường
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
1
|
Thơm, Khóm
|
12
|
9
|
6
|
2
|
Các loại Khoai, Bắp, Đậu phộng, Ớt,
Chè xanh, Sâm dây.
|
10
|
8
|
5
|
3
|
Mía
|
8
|
6
|
4
|
4
|
Rau muống, Bông sen, Bông súng, Rau
màu các loại
|
12
|
10
|
6
|
5
|
Thuốc lá, Cây thuốc nam, lá Dứa,
dây Trầu
|
4
|
3
|
2
|
6
|
Lúa
|
5
|
4
|
3
|
7
|
Hoa các loại trồng thành vườn
|
5
|
3
|
2
|
Đối với loại cây trồng phải lên líp thì
diện tích cây trồng phải bồi thường chỉ tính phần diện tích đất lên líp (không
tính diện tích đất mương).
5. Đối với vật
nuôi là thủy sản
a) Đối với phương pháp nuôi thâm
canh: Mức giá bồi thường từng loại thủy sản như sau:
Bảng
giá bồi thường cho vật nuôi là thủy sản
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Loại
thủy sản
|
Giá
bồi thường
|
I
|
Thủy sản nước ngọt
|
1
|
Ba ba, Rùa, Rắn
|
60
|
2
|
Lươn
|
55
|
3
|
Cá Thác lác cườm
|
55
|
4
|
Cá Lóc, Ếch
|
48
|
5
|
Cá Tai tượng
|
33
|
6
|
Cá Trê lai
|
32
|
7
|
Cá Trê vàng
|
20
|
8
|
Cá Điêu hồng
|
17
|
9
|
Cá Chép, cá Sặc, cá Tra, cá Rô Phi
|
15
|
10
|
Cá rô
|
20
|
11
|
Cá Mè trắng, cá Trấm cỏ
|
15
|
II
|
Thủy sản nước mặn
|
1
|
Tôm Thẻ chân trắng
|
59
|
2
|
Tôm Sú, tôm Càng xanh
|
36
|
3
|
Cua biển
|
25
|
4
|
Bống mú cọp, mú sao
|
60
|
5
|
Cá bống mú đen
|
50
|
6
|
Cá trình
|
60
|
7
|
Cá đối, cá chẽm, cá bóp, cá nâu,...
|
35
|
b) Đối với phương pháp nuôi quảng
canh: Do năng suất thu hoạch và chi phí thấp hơn phương pháp nuôi thâm canh nên
giá bồi thường từng loại thủy sản tính bằng 40% so với giá bồi thường theo
phương pháp nuôi thâm canh./.