Quyết định 72/QĐ.UB về giảm miễn thuế nông nghiệp năm 1989 do tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu | 72/QĐ.UB |
Ngày ban hành | 13/04/1989 |
Ngày có hiệu lực | 13/04/1989 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Nguyễn Hữu Khánh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/QĐ.UB |
Long Xuyên, ngày 13 tháng 4 năm 1989 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V GIẢM MIỄN THUẾ NÔNG NGHIỆP NĂM 1989
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND do Hội đồng Nhà nước ban hành ngày 9/7/1983;
- Căn cứ pháp lệnh thuế nông nghiệp của HĐNN ngày 25/2/83;
- Căn cứ điều 7 Nghị định 25-HĐBT ngày 30/3/83 của HĐBT;
- Căn cứ vào quyết định số 39-TC.QĐ.TNN ngày 27/2/87 của Bộ Tài chính - Vật giá.
- Căn cứ tình hình thiệt hại mùa màng đã phúc tra, và theo đề nghị của Chủ tịch UBND các Huyện, Thị và Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá.
QUYẾT - ĐỊNH:
Điều 1.- Nay giảm, miễn thuế nông nghiệp năm 1988 cho các Huyện, Thị như sau:
Thị xã Châu Đốc |
76 |
Huyện Châu Phú |
1.044 |
Huyện Châu Thành |
734 |
Huyện Thoại Sơn |
2.935 |
Huyện Tri Tôn |
2.035 |
Huyện Tịnh Biên |
1.295 |
Huyện Chợ Mới |
532 |
Huyện Phú Tân |
394 |
Huyện Phú Châu |
322 |
Tổng số |
9.806 tấn |
Điều 2.- Đề nghị đ/c Chủ tịch UBND các Huyện, Thị căn cứ vào mức giảm, miễn trên thông báo số thuế được giảm, miễn cho UBND các xã, phường, thị trấn. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thông báo số thuế được giảm cho từng hộ và lập danh sách quyết toán nhanh gọn từng hộ hoặc đơn vị được giảm, miễn.
Điều 3.- Quyết định này thay thế quyết định số 353-QĐ.UB ngày 29/12/1988 của UBND Tỉnh.
Điều 4.- Các ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Chủ tịch UBND các Huyện, Thị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |