Quyết định 72/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng được cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 72/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 10/01/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Cao Văn Trọng |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2017/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG, ĐỘI NGHỆ THUẬT QUẦN CHÚNG CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quvền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2G16/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 331/TTr-SVHTTDL ngày 19 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về định mức hoạt động, nội dung và mức chi đối với Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng được thành lập tại Trung tâm Văn hóa tỉnh, Trung tâm Văn hóa - Thể thao các huyện, thành phố (gọi chung là Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện) khi tham gia tập luyện và biểu diễn lưu động hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tuyên truyền viên trong và ngoài biên chế của các Đội Tuyên truyền lưu động;
b) Thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện;
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Định mức hoạt động, nội dung và mức chi đặc thù của Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng
1. Định mức hoạt động
STT |
Nôi dung |
Chỉ tiêu hoạt động trong năm |
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
||
1 |
Số buổi hoạt động trong năm |
Từ 100 đến 120 buổi |
Từ 80 đến 100 buổi |
2 |
Tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn tuyên truyền lưu động |
Từ 01 đến 02 cuộc |
01 cuộc |
3 |
Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác |
Từ 07 đến 11 tài liệu |
Từ 07 đến 11 tài liệu |
4 |
Mở lớp bời dưỡng nghiệp vụ tuyên truyền cơ sở |
Từ 01 đến 02 lớp |
Từ 01 đến 02 lớp |
5 |
Biên tập, dàn dựng chương trình mới |
Từ 04 đến 06 chương trình |
Từ 03 đến 05 chương trình |
2. Nội dung và mức chi
a) Đối với tuyên truyền viên trong biên chế các Đội Tuyên truyền lưu động được hưởng chế độ bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn như sau:
STT |
Nội dung |
Đon vi tính |
Mức chi cụ thể |
1 |
Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới (Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 10 buổi) |
đồng/người/ buổi/4 giờ |
50.000 |
2 |
Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động đối với vai chính (tối đa 4 người/chương trình); Bồi dưỡng trong chương trình nghệ thuật quần chúng đối với số diễn viên chính do Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh, Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện quy định. |
đồng/người/buổi |
100.000 |
3 |
Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động, chương trình biểu diễn nghệ thuật quần chúng đối với các vai diễn khác |
đồng/người/buổi |
80.000 |
b) Đối với Tuyên truyền viên ngoài biên chế (đối tượng đã được các đơn vị tuyển dụng) tham gia luyện tập chương trình mới và biểu diễn lưu động theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh, Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện ngoài tiền công theo hợp đồng còn được hưởng mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 2 Quyết định này.
c) Đối với các thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện khi tập luyện, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì áp dụng mức chi tại quy định này để chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn và căn cứ theo từng nội dung, tính chất chương trình để quy định thời gian tập luyện cụ thể.
d) Nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động:
- Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nguồn tài trợ, viện trợ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thưc hiên